Content text Lớp 12. Đề giữa kì 2 (Đề số 6).docx
Câu 12. Để xác định công thức của một oxide kim loại bị mất nhãn, thực hiện thí nghiệm khử hoàn toàn 1,6 gam oxide kim loại đó ở nhiệt độ cao bằng khí CO, sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được là 1,12 gam. Công thức của oxide kim loại cần tìm là A. FeO. B. Fe 2 O 3 . C. CuO. D. MgO. Câu 13. Điện phân dung dịch CuSO 4 với điện cực trơ (kim loại Pt). Hiện tượng nào sau đây không đúng? A. Theo thời gian màu xanh của dung dịch CuSO 4 nhạt dần và mất màu. B. Lúc đầu có khí thoát ra ở anode, sau một thời gian khí thoát ra ở cả 2 điện cực. C. Khí thoát ra ở cathode không màu, khí thoát ra ở anode có màu nâu đỏ. D. Sau điện phân thu được kim loại đồng ở cathode. Câu 14. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học? A. Nhúng thanh Cu vào dung dịch NaCl. B. Nhúng thanh Al vào dung dịch MgCl 2 . C. Nhúng thanh Ag vào dung dịch FeSO 4 . D. Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO 3 . Câu 15. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phương pháp tách kim loại ra khỏi hợp chất của chúng? A. Kim loại Cu được tách ra khỏi tinh thể CuSO 4 nhờ phản ứng với kim loại Fe. B. Kim loại Zn được tách ra khỏi ZnO bằng phương pháp nhiệt luyện. C. Kim loại Mg được tách ra khỏi dung dịch MgCl 2 bằng phương pháp điện phân. D. Kim loại Al được tách ra khỏi Al 2 O 3 , bởi CO bằng phương pháp nhiệt luyện. Câu 16. Phát biểu nào sau đây là không đúng về điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa? A. Hai điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc thông qua dây dẫn. B. Hai điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li. C. Hai điện cực phài là hai kim loại khác loại. D. Thiếu một trong các điều kiện về điện cực, tiếp xúc, chất điện li sẽ không xảy ra ăn mòn. Câu 17. Nước muối sinh lí là dung dịch của chất X với nồng độ 0,9%, được dùng trong việc ngăn ngừa nguy cơ mất muối do đổ quá nhiều mồ hôi, sau phẫu thuật, mất muối do tiêu chảy hay các nguyên nhân khác. X là muối nào sau đây? A. NaCl. B. NaClO. C. Na 2 SO 4 . D. NaNO 3 . Câu 18. Bột nở baking powder có thành phần gồm baking soda kết hợp với tinh bột ngô và một số muối vô cơ khác, có tác dụng làm cho bánh nở xốp, bông mềm. Phản ứng hoá học nào sau đây của bột nở xảy ra làm cho bánh nở xốp? A. 2NaHCO 3 + Ca(OH) 2 Na 2 CO 3 + CaCO 3 + H 2 O. B. 2NaHCO 3 Na 2 CO 3 + H 2 O + CO 2 . C. NaHCO 3 + HCl NaCl + CO 2 + H 2 O. D. Na 2 CO 3 + Ca(OH) 2 2NaHCO 3 + CaCO 3 . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Trong vỏ Trái Đất, sắt và nhôm là hai nguyên tố kim loại có hàm lượng cao hơn so với các nguyên tố kim loại khác. a. Sắt hoặc nhôm đều được sử dụng với vai trò là kim loại cơ bản trong sản xuất với các hợp kim nặng. b. Từ quặng bauxite sẽ tách được sắt bằng phương pháp nhiệt luyện, từ quặng hematite sẽ được tách nhôm bằng phương pháp điện phân. c. Khi tráng một lớp kẽm lên đinh thép sẽ hạn chế được sự ăn mòn sắt trong thép theo phương pháp điện hóa. d. Nhiệt độ cần để tái chế thép cao hơn nhiệt độ cần tái chế nhôm. Câu 2. Mỗi phát biểu nào sau đây là đúng hay sai? a. Dung dịch Na 2 CO 3 0,1 M có pH = 7. b. Điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn thu được dung dịch NaOH. c. Kim loại kiềm có tính khử giảm dần từ Li đến Cs. d. Có thể phân biệt được ion Na + và K + dựa vào màu ngọn lửa khi đốt các hợp chất của chúng. Câu 3. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: