Content text 66. Chuyên KHTN Hà Nội (Lần 2) [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học].docx
Trang 2/5 – Mã đề 060 Câu 8: Cao su buna-S (hay còn gọi là cao su SBR) là loại cao su tổng hợp được sử dụng rất phổ biến. Ước tính 50% lốp xe được làm từ SBR. Thực hiện phản ứng đồng trùng hợp các chất nào dưới đây thu được sản phẩm là cao su buna-S? A. CH 2 =CH-CH=CH 2 và CH 2 =CH-Cl. B. CH 2 =CH-CH=CH 2 và C 6 H 5 -CH=CH 2 . C. CH 2 =CH-CH=CH 2 và CH 2 =CH-CN. D. CH 2 =CH-CH=CH 2 và sunfur. Câu 9: Khi cho muối X tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh khí mùi khai, X tác dụng với dung dịch BaCl 2 sinh ra kết tủa trắng không tan trong HNO 3 . Vậy X là muối nào trong số các muối sau? A. (NH 4 ) 2 CO 3 . B. (NH 4 ) 2 SO 3 . C. NH 4 HSO 3 . D. (NH 4 ) 2 SO 4 . Câu 10: Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nhà khoa học của hãng DuPont (Mỹ) đã thông báo phát minh ra một loại vật liệu “mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn lụa”. Theo thời gian, vật liệu này đã có mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp xe, dù, quần áo, tất… Một trong số vật liệu đó là tơ nylon-6 có ứng dụng dùng làm chỉ khâu phẫu thuật. Một hộp chỉ CARELON 7/10 có chứa 12 sợi chỉ, mỗi sợi chỉ nặng 0,1664 gam. Tơ nylon-6 được tổng hợp từ ε- aminocaproic acid theo phản ứng sau: nNH 2 -[CH 2 ] 5 -COOH → [-NH-(CH 2 ) 5 -CO-] n + nH 2 O Biết hiệu suất quá trình tổng hợp nylon-6 là 80%. Khối lượng ε-aminocaproic acid cần dùng để sản xuất 2 triệu hộp chỉ CARELON 7/10 gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 5137 kg. B. 7578 kg. C. 5787 kg. D. 5807 kg. Câu 11: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử Fe 3+ /Fe 2+ và Cu 2+ /Cu lần lượt là 0,771V và 0,340V. Nhận định nào sau đây đúng ? A. Tính khử của Cu yếu hơn tính khử của ion Fe 2+ . B. Tính oxi hóa của ion Cu 2+ mạnh hơn tính oxi hóa của ion Fe 3+ . C. Ở điều kiện chuẩn, ion Fe 2+ có thể khử ion Cu 2+ thành Cu. D. Ở điều kiện chuẩn, ion Fe 3+ có thể bị khử thành ion Fe 2+ bởi kim loại Cu. Câu 12: Một pin Galvani được cấu tạo bởi hai cặp oxi hóa – khử sau : (1) Ag + + 1e → Ag E°Ag + /Ag = +0,799 V (2) Ni 2+ + 2e → Ni E°Ni 2+ /Ni = -0,257 V Khi pin làm việc ở điều kiện chuẩn, nhận định nào sau đây là đúng ? A. Ag được tạo ra ở cực dương, Ni được tạo ra ở cực âm. B. Ag được tạo ra ở cực dương, Ni 2+ được tạo ra ở cực âm. C. Ag + được tạo ra ở cực âm và Ni được tạo ra ở cực dương. D. Ag được tạo ra ở cực âm và Ni 2+ được tạo ra ở cực dương. Câu 13: Thực hiện phản ứng sau: 2[Fe(CN) 6 ] 4 - (X) + Cl 2 → 2[Fe(CN) 6 ] 3- (Y) + 2Cl - . Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Phức X và Y có cùng phân tử khối. B. Ion trung tâm của X và Y lần lượt là Fe 2+ và Fe 3+ . C. X và Y đều có dạng hình học bát diện. D. Phản ứng chuyển X thành Y thuộc loại phản ứng thế phối tử. Câu 14: Ethylene là một trong những hóa chất quan trọng có nhiều ứng dụng trong đời sống. Phản ứng hóa học của ehthylene với dung dịch Br 2 như sau: CH 2 =CH 2 + Br 2 → CH 2 Br 2 – CH 2 Br Cơ chế của phản ứng trên xảy ra như sau : Nhận định nào sau đây không đúng ?
Trang 3/5 – Mã đề 060 A. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng cộng. B. Giai đoạn 1, liên kết đôi phản ứng với tác nhân Brδ - tạo thành phần tử mang điện dương. C. Giai đoạn 2, phần tử mang điện dương kết hợp với anion Br − tạo thành sản phẩm. D. Hiện tượng của phản ứng là dung dịch bromine bị nhạt màu. Câu 15: Tính chất vật lý nào sau đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra ? A. Tính dẻo. B. Ánh kim. C. Tính cứng. D. Tính dẫn điện và nhiệt. Câu 16: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 4 H 8 O và không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho X tác dụng với iodine trong dung dịch NaOH, thu được kết tủa màu vàng. Khử X bằng NaBH 4 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của chất Y là : A. butan-2-ol. B. butan-2-one. C. 2-methylpropanal. D. butan-1-ol. Câu 17: Thủy phân ester nào sau đây trong dung dịch NaOH thu được methyl alcohol ? A. CH 3 COOCH 3 . B. CH 3 COOC 2 H 5 . C. HCOOC 2 H 5 . D. CH 3 COOC 3 H 7 . Câu 18: Hợp chất X là dẫn xuất của benzene có công thức phân tử C 8 H 10 O 2 và tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. Mặt khác, khi cho X tác dụng với Na dư thì số mol H 2 thu được đúng bằng số mol của X đã phản ứng. Khi tách một phân tử H 2 O từ X trong điều kiện thích hợp, tạo ra sản phẩm Y có thể trùng hợp tạo polymer. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là : A. 2. B. 3. C. 6. D. 7. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 19: Tiến hành thí nghiệm sau: • Bước 1: Rót vào ống nghiệm 1 và 2, mỗi ống khoảng 3 mL dung dịch H 2 SO 4 loãng, sau đó cho vào mỗi ống một mẫu Zn giống nhau. • Bước 2: Nhỏ thêm 2-3 giọt dung dịch CuSO 4 vào ống 2. So sánh lượng bọt khí thoát ra ở 2 ống. a. Ở cả hai ống nghiệm, Zn đều bị oxi hoá thành Zn 2+ . b. Ống 1 chỉ xảy ra ăn mòn hoá học còn ống 2 chỉ xảy ra ăn mòn điện hoá học. c. Sau bước 2, tốc độ bọt khí thoát ra ở hai ống là như nhau. d. Ở ống 2, nếu thay dung dịch CuSO 4 bằng dung dịch MgSO 4 vẫn xuất hiện pin điện hóa. Câu 20: Cho hai chất hữu cơ mạch hở E và F đều chứa các nguyên tố C, H, O, đều có phân tử khối là 104 và không phải là đồng phân của nhau. Từ E và F thực hiện các phản ứng sau: (1) E + NaOH (t°) → X + Y. (2) F + 2NaOH (t°) → Z + T + H 2 O (3) X + NaOH (CaO, t°) → CH 4 + Na 2 CO 3 (4) Z + H 2 SO 4 → G + Na 2 SO 4 Biết X, Y, Z, T, G, M là các chất hữu cơ, trong đó Y, T đều có chứa cùng một loại nhóm chức. a. E và F đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức. b. Từ chất T có thể điều chế trực tiếp được acetic acid. c. Trong phân tử Z không còn nguyên tử hydrogen. d. Sản phẩm của phản ứng ester hóa giữa G với Y (xúc tác H 2 SO 4 đặc), là các ester đa chức mạch hở. Câu 21: PETN (pentaerythritol tetranitrate, công thức hóa học: C(CH 2 ONO 2 ) 4 ) là một trong số những chất nổ mạnh nhất đã biết, nó nhạy nổ ma sát và nhạy nổ chấn động hơn TNT, không bao giờ sử dụng một mình làm thuốc dẫn nổ. PETN ban đầu được dùng làm thuốc dẫn nổ và thuốc nổ chính của đạn nhỏ, nay nó được dùng làm thuốc nổ sau trong kíp nổ, được dùng làm thuốc lõi của dây truyền nổ. PETN cũng được sử dụng y học như một thuốc giãn mạch trong điều trị bệnh tim. Những loại thuốc này hoạt động bằng cách giải phóng tín hiệu khí nitric oxide trong cơ thể. Thuốc tim Lentonitrat gần như là PETN tinh khiết. Năng lượng nổ của PETN là 5,8 MJ/kg. a) Trong phản ứng phân hủy nổ của PETN, cứ 1 gam PETN tạo ra 0,784 L hơi (CO 2 , CO, N 2 , H 2 O) ở đkc.
Trang 4/5 – Mã đề 060 b) Khi phân hủy nổ, 1 gam PETN tạo ra lượng nhiệt nhiều hơn lượng nhiệt tạo ra khi đốt cháy 1 gam butane (biết 30% năng lượng nổ của PETN chuyển thành nhiệt, còn lại là sóng xung kích; đốt cháy 1 mol butane tỏa ra nhiệt lượng 2875 kJ) c) Để sản xuất 1 kg PETN từ pentaerythritol (C(CH 2 OH) 4 ) và HNO 3 đặc (H 2 SO 4 đặc xúc tác), hiệu suất 80% cần 0,538 kg alcohol. d) Thuốc tim Lentonitrat 7% chứa PETN và 7% sáp. Để sản xuất 100 gam thuốc Lentonitrat cần 7 gam PETN. Câu 22: Năm 1965, trong quá trình tổng hợp thuốc chống loét dạ dày, nhà hóa học James M. Schlatter (Mỹ) đã vô tình phát hiện một chất ngọt nhân tạo với tên thường gọi là "Aspartame" có cấu tạo như hình vẽ. Aspartame ngọt hơn khoảng 200 lần so với đường ăn thông thường (sucrose) và được sử dụng trong đồ uống và thực phẩm dành cho người ăn kiêng vì có ít calo hơn đường ăn thông thường. a. Aspartame là hợp chất hữu cơ tạp chức chứa đồng thời nhóm chức ester, amine, carboxylic acid và ketone. b. Trong dung dịch, a mol Aspartame có thể phản ứng tối đa với 2a mol NaOH. c. Công thức phân tử của Aspartame C 14 H 18 N 2 O 5 . d. Liên kết -CO-NH- trong phân tử Aspartame được gọi là liên kết peptide. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28. Câu 23: Thực hiện thí nghiệm điện phân dung dịch CuSO 4 với điện cực graphite (than chì). Cho các nhận định sau: (1) Tại cathode xảy ra sự khử Cu 2+ trước, sau đó mới đến sự khử của nước. (2) Tại anode chỉ xảy ra sự oxi hóa của nước tạo khí hydrogen. (3) Sau điện phân, khối lượng cathode tăng lên. (4) Theo thời gian điện phân, pH của dung dịch giảm dần. (5) Khi vừa bắt đầu điện phân, cả hai điện cực đều có khí thoát ra. Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định trên? Câu 24: Cho các polymer: (1) tơ tằm, (2) sợi bông, (3) sợi đay, (4) cellulose triacetate, (5) tinh bột. Có bao nhiêu polymer thiên nhiên trong số các polymer trên? Câu 25: Sodium hydrogencarbonate được dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày. Giả sử 1 viên thuốc này nặng 1 gam chứa 35% sodium hydrogencarbonate về khối lượng. Vậy để sản xuất được 2 triệu viên thuốc loại này cần bao nhiêu m³ CO 2 ở đkc. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Biết hiệu suất của phản ứng NaCl + NH 3 + CO 2 + H 2 O → NaHCO 3 + NH 4 Cl là 75%. Câu 26: Trong danh mục tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm có chỉ tiêu về dư lượng chlorine không vượt quá 1 mg/L (ngưỡng cho phép). Phương pháp chuẩn độ iodine – thiosulfate được dùng để xác định dư lượng chlorine trong thực phẩm theo phương trình: Cl 2 + 2KI → 2KCl + I 2 Sản phẩm I 2 tạo ra ở phản ứng trên được nhận biết bằng hồ tinh bột và bị khử bởi dung dịch chuẩn sodium thiosulfate theo phương trình: I 2 + 2Na 2 S 2 O 3 → 2NaI + Na 2 S 4 O 6 Dựa vào thể tích dung dịch Na 2 S 2 O 3 phản ứng, tính được dư lượng chlorine trong dung dịch mẫu. Tiến hành chuẩn độ 100 ml dung dịch mẫu A bằng dung dịch Na 2 S 2 O 3 0,01M, thấy thể tích Na 2 S 2 O 3 trung bình sau 3 lần chuẩn độ là 2,8 mL. Vậy dư lượng chlorine có trong mẫu A bằng bao nhiêu mg/L? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) Câu 27: Cho sơ đồ phản ứng sau: Biết X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau: