PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text BẢN GV.docx


Hướng dẫn giải Trong đồ thị (p,V), đường đẳng nhiệt ở nhiệt độ cao hơn nằm trên đường đẳng nhiệt ở nhiệt độ thấp hơn Câu 4. Một đoạn dây dẫn dài l = 0,8 m đặt trong từ trường đều sao cho dây dẫn hợp với vectơ cảm ứng từ một góc 60°. Biết dòng điện I = 20 A và dây dẫn chịu một lực là F = 2.10 -2  N. Độ lớn của cảm ứng từ là A. 0,8.10 -3  T. B. 10 -3  T. C. 1,4.10 -3  T. D. 1,6.10 -3  T. Hướng dẫn giải 2 32.10 sin1,44.10 sin20.0,8sin60o F FBIlBT Il     Câu 5. Một bình thép chứa khí ở 7 ∘ C dưới áp suất 4 atm. Khi áp suất khí tăng thêm 0,5 atm thì nhiệt độ của khí trong bình là A. 315 K B. 300 K. C. 420 K. D. 250 K. Hướng dẫn giải P V = const T 4 atm 7 + 273 = 280K 4 + 0,5 = 4,5 atm T 2 Câu 6. Cần bao nhiêu gam hơi nước ở nhiệt độ o130 để làm nóng 300 g nước đựng trong bình thuỷ tinh 150 g từ o22C đến o50C . Biết nhiệt dung riêng của thuỷ tinh là 837 J/kg.K; nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/kg.K; nhiệt dung riêng của hơi nước là 2010 J/kg.K; nhiệt hoá hơi riêng của nước là 62,26.10J/kg. A. 15,3 g. B. 13,5 g. C. 15,8 g. D. 18,5 g. Hướng dẫn giải Phương trình cân bằng nhiệt: => m = 15,3 g. Câu 7. Một bình kín chứa một lượng khí hiđrô ở 27°C, áp suất 99720Pa . Khối lượng riêng của khí hiđrô trong bình là A. 0,08 kg/m 3 B. 0,80 kg/m 3 C. 0,88 kg/m 3 D. 0,068 kg/m 3 Hướng dẫn giải Câu 8. Đổ 1,5 lít nước ở nhiệt độ 1t20C vào một ấm nhôm có khối lượng 600 gam ở cùng nhiệt độ với nước, sau đó đun bằng bếp điện. Sau thời gian t35 phút thì có 30% khối lượng nước đã hóa hơi ở nhiệt độ sôi 2t100C. Biết rằng, chỉ có 75% nhiệt lượng mà bếp cung cấp được dùng vào việc đun nước. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K, của nhôm là
880J/kg.K, nhiệt hóa hơi của nước ở 100C là 6L2,26.10J/kg, khối lượng riêng của nước là 3D1000kg/m. Công suất cung cấp nhiệt của bếp điện gần giá trị nào nhất sau đây? A. 776 W B. 919 W C. 991 W D. 876 W Hướng dẫn giải Nhiệt lượng có ích mà bếp đã cung cấp cho ấm đựng nước sau thời gian 35 phút là Câu 9. Có hai quả cầu kim loại cùng kích thước, khối lượng 12m200g;m300g chuyển động cùng phương ngang ngược chiều đến va chạm mềm trực diện với nhau. Biết tốc độ mỗi quả cầu lần lượt là 5 m/s và 2 m/s. Cho rằng, toàn bộ phần cơ năng bị giảm chuyển thành nội năng của hai quả cầu. Độ tăng nội năng của hệ hai quả cầu là bao nhiêu? A. 2,94 J. B. 2,25 J. C. 12,25 J. D. 0,54 J. Hướng dẫn giải - Vận tốc của hệ sau va chạm: 1122 12 mvmv v0,8m/s. mm    - Độ tăng nội năng của hệ: d1d2dUWWW2,94J. Câu 10. Trong một ống dẫn khí tiết diện đều S = 5cm 2 có khí CO 2 chảy qua ở nhiệt độ 35°C và áp suất 3.10 5 Pa. Vận tốc của dòng khí biết trong thời gian 10 phút có m = 3kg khí CO 2 qua tiết diện ống là A. 2,085 m/s B. 2,065 m/s C. 1,94 m/s D. 1,616 m/s Hướng dẫn giải Câu 11. Một bình có thể tích V = 20 lít chứa một hỗn hợp hydrogen và heli ở nhiệt độ 0t20C và áp suất p200 kPa. Khối lượng của hỗn hợp là m = 6g. Khối lượng của mỗi chất khí trong hỗn hợp là A. 1,58 gam, 4,42 gam B. 0,57 gam, 5,43 gam. C. 4,42 gam, 1,58 gam. D. 5,43 gam, 0,57 gam. Hướng dẫn giải Gọi 12m, m lần lượt là khối lượng hidro và heli chứa trong hỗn hợp, 1 và 2 là khối lượng mot của chúng, khi đó 1212 12 mm ppVRT    Mà

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.