Content text ĐỀ Y18CD 16.01.2024 (có giải thích).docx
SẢN Y18CD 16/01/2024 1. SẢN KHOA 1.1. Chẩn đoán tiền sản 1. Các xét nghiệm tầm soát quý 2 bao gồm: a. Double test. b. Triple test. c. NIPT. d. B và C đúng. 2. Bệnh nhiễm sắc thể tam bội thường được tầm soát tiền sản là: a. Trisomy 21. b. Trisomy 8. c. Trisomy 12. d. Trisomy 18. 1.2. Nhau tiền đạo 3. Theo phân loại cổ điển, nhau tiền đạo gồm có: a. 1 nhóm. b. 2 nhóm. c. 3 nhóm. d. 4 nhóm.
Cổ điển gồm 4 nhóm: - Bám thấp - Bám mép - NTĐ bán trung tâm - NTĐ trung tâm Mới gồm 2 nhóm: - Nhau bám thấp: chưa tới lỗ trong, từ mép dưới bánh nhau ≤ 2 cm cách từ lỗ trong nhưng chưa tới lỗ trong CTC - Nhau tiền đạo: gồm bán trung tâm và trung tâm 4. Trong nhau tiền đạo, yếu tố chính tăng tử suất và bệnh suất cho trẻ sơ sinh là: a. Suy dinh dưỡng trong tử cung. b. Non tháng. c. Thiếu máu. d. Sang chấn sản khoa. 5. Tất cả những câu sau của nhau tiền đạo đều đúng, NGOẠI TRỪ a. Thể nhau tiền đạo trung tâm thường gây chảy máu trầm trọng hơn thể nhau bám thấp. b. Có khi nhau tiền đạo không có triệu chứng lâm sàng rõ ràng. c. Thường gặp ở các sản phụ lớn tuổi, có tiền căn nạo thai nhiều lần. d. Nói chung, tỷ lệ sanh ngã âm đạo trong nhau tiền đạo cao hơn tỷ lệ mổ lấy thai. Nhau bám thấp => có thể sinh ngã âm đạo, nhưng lưu ý phải double set-up khi khám Nhau tiền đạo => phải mổ TN YDS 6. Ngoài triệu chứng ra máu âm đạo, triệu chứng nào dưới đây gợi ý nhiều nhất đến chẩn đoán nhau tiền đạo a. Tim thai chậm.
b. Tim thai khó nghe. c. Khó xác định được ngôi thai qua nắn bụng. d. Ngôi thai cao 1 cách bất thường. ⇨ Tim thai thường bình thường, chỉ suy khi mất máu quá nhiều, mẹ choáng ⇨ Có thể phát hiện ngôi thai bất thường như ngôi ngang, ngôi mông, ngôi đầu cao,… 7. Trong các thai phụ sau, người nào có nguy cơ bị nhau tiền đạo cao nhất a. 19 tuổi, para 0000, ngôi chỏm. b. 24 tuổi, para 1001, ngôi mông. c. 36 tuổi, para 6006, ngôi ngang. d. 28 tuổi, para 1011, ngôi mông. ⇨ Nguyên nhân không rõ, 1 số giả thuyết: o Thường sẹo mổ cũ, tiền căn nạo sẩy thai nhiều lần, từng có viêm nhiễm nội mạc tử cung, mẹ lớn tuổi, đa sản, hút thuốc lá,… o Do bề mặt bánh nhau trải quá rộng trong đa thai, song thai,… 1.3. Nhau bong non Nhau bong non là nhau bong trước khi sổ nhau (trước GĐ 3) và từ sau tuần 20 8. Về nhau bong non, chọn 1 câu đúng a. Luôn luôn có albumin niệu đi kèm. b. Có thể đánh giá mức độ nặng nhẹ dựa vào lượng máu chảy ra ngoài. c. Một biến chứng có thể có là vô niệu. d. Trong thể phong huyết tử cung nhau, bắt buộc phải cắt tử cung. ⇨ TN YDS ⇨ Thể phong huyết tử cung nhau: chảy máu tử cung do nhau bong non 9. Câu nào sau đây đúng với tình trạng phong huyết tử cung – nhau: a. Luôn luôn cần được cắt tử cung. b. Có thể co hồi sau khi được kích thích bằng thuốc. c. Cần được điều trị bằng fibrinogen. d. Cần được điều trị bằng máu tươi. ⇨ Phong huyết tử cung nhau (tử cung Couvelaire): máu ngấm và lan rộng vào cơ tử cung tới thanh mạc tử cung, đôi khi tới phúc mạc ống dẫn trứng, mô liên kết trong dây chằng rộng, vào mô buồng trứng, cũng như khoang phúc mạc ổ bụng. Hiếm khi tình trạng này gây đờ tử cung làm băng huyết sau sanh, cho nên không cần cắt tử cung. 1.4. Vỡ tử cung 10. Chọn câu SAI khi nói về vỡ tử cung hoàn toàn a. Thường không liên quan với sẹo mổ cũ. b. Vị trí vỡ là ở đoạn dưới tử cung. c. Rách thành trái gấp 4 lần thành phải.
d. Tổn thương cả 3 lớp cơ. ⇨ Liên quan đến 3 lớp cơ chiếm 80% vỡ tử cung ⇨ Thường nằm ở đoạn dưới ở TC bình thường không sẹo mổ cũ => bờ trái, mặt trước đoạn dưới, vết rách có thể kéo dài đến cổ tử cung ⇨ Thường xảy ra trong chuyển dạ ⇨ Rách thành trái gấp 3 lần thành phải Vỡ tử cung chia làm 4 loại tổn thương theo GPB: o Vỡ tử cung hoàn toàn o Vỡ tử cung không hoàn toàn (vỡ tử cung dưới phúc mạc) o Vỡ tử cung do nứt vết mổ cũ o Vỡ phức tạp 11. Đoạn dưới tử cung bị kéo dãn, làm bụng sản phụ thắt lại như quả bầu nậm là: a. Dấu Bandl. b. Dấu Frommel. c. Dấu Hegar. d. Dấu Chadwick. ⇨ Triệu chứng doạ vỡ TC: đoạn dưới kéo dài, tử cung căng dãn phân thành 2 khối, thắt eo ở giữa như quả bầu => Bandl ⇨ Vòng Bandl ngày càng đẩy đoạn thân lên cao, làm 2 dây chằng tròn bị kéo dài. Căng cứng lên như sợi dây đàn => dấu hiệu Frommel (sờ qua thành bụng được) ⇨ Dấu Hegar: khi có thai eo tử cung mềm ra, khám tưởng như thân tử cung tách rời khỏi phần cổ tử cung ⇨ Dấu Chadwick: hiện tượng xung huyết, niêm mạc âm đạo có màu tím nhạt và tăng tiết dịch 1.5. Tăng huyết áp thai kỳ - Tiền sản giật 12. Trong những biến chứng sau, biến chứng nào KHÔNG liên quan đến tiền sản giật? a. Nhau bong non. b. Sẩy thai. c. Thai chết lưu. d. Thai kém phát triển trong tử cung. ⇨ TN YDS ⇨ THA thai kì khi THA xảy ra sau 20 tuần thai 13. Tuần tự các giai đoạn của 1 cơn sản giật điển hình là: a. Co giật – xâm nhiễm – co cứng – hôn mê. b. Co cứng – co giật – xâm nhiễm – hôn mê. c. Xâm nhiễm – co cứng – co giật – hôn mê.