Content text 4. REVIEW 1 (Unit 1-2-3) - (GV).docx
REVIEW 1 I. PHONETICS Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. 1. A. expert B. experience C. exciting D. exam Kiến thức về phát âm * Xét các đáp án: A. expert /ˈek.spɜːt/ B. experience /ɪkˈspɪə.ri.əns/ C. exciting /ɪkˈsaɪ.tɪŋ/ D. exam /ɪgˈzæm/ => Đáp án A, âm “e” được phát âm là /e/. Các đáp án còn lại được phát âm là /ɪ/. 2. A. stand B. install C. sugar D. solve Kiến thức về phát âm * Xét các đáp án: A. stand /stænd/ B. install /ɪnˈstɔːl/ C. sugar /ˈʃʊg.ər/ D. solve /sɒlv/ => Đáp án C, âm "s” đưực phát âm là /ʃ/. Các đáp án còn lại đưực phát âm là /s/. 3. A. safety B. native C. replace D. transport Kiến thức về phát âm * Xét các đáp án: A. safety /ˈseɪf.ti/ B. native /ˈneɪ.tɪv/ C. replace /rɪˈpleɪs/ D. transport /ˈtræn.spɔːt/ => Đáp án D, âm "a" được phát âm là /æ/. Các đáp án còn lại được phát âm là /eɪ/. 4. A. healthy B. increase C. wealthy D. leather Kiến thức về phát âm * Xét các đáp án: A. healthy /ˈhel.θi/ B. increase /ɪnˈkriːs/
C. wealthy /ˈwelθi/ D. leather /ˈleð.ər/ => Đáp án B, âm "ea" được phát âm là /i:/. Các đáp án còn lại được phát âm là /e/. 5. A. improve B. product C. doctor D. strongly Kiến thức về phát âm * Xét các đáp án: A. improve /ɪmˈpruːv/ B. product /ˈprɒdʌkt/ C. doctor /ˈdɒk.tər/ D. strongly /ˈstrɒŋ.li/ => Đáp án A, âm "o" được phát âm là /u:/. Các đáp án còn lại được phát âm là /ɒ/. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. 1. A. exercise B. holiday C. mineral D. career Kiến thức về trọng âm * Xét các đáp án: A. exercise /ˈeksəsaɪz/: Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc, những từ tận cùng là đuôi -ize/-ise thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên. B. holiday /ˈhɒlədeɪ/: Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc, đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên. C. mineral /ˈmɪnərəl/: Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc, trọng âm không rơi vào âm ngắn /ʌ/. D. career /kəˈrɪər/: Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc, đuôi -eer nhận trọng âm. => Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. 2. A. provide B. adopt C. happen D. inspire Kiến thức về trọng âm * Xét các đáp án: A. provide /prəˈvaɪd/ (v): Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết hai. Vì theo nguyên tắc, trọng âm không rơi vào âm ngắn /ə/. B. adopt /əˈdɒpt/ (v): Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc, trọng âm không rơi vào âm ngắn /ə/.
C. happen /ˈhæp.ən/ (v): Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc, trọng âm không rơi vào âm ngắn /ə/. D. inspire /ɪnˈspaɪər/ (v): Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc, trọng âm thường rơi vào nguyên âm đôi /ai/. => Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. 3. A. result B. region C. river D. robot Kiến thức trọng âm * Xét các đáp án: A. result /rɪˈzʌlt/ : Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc, trọng âm thường không rơi vào nguyên âm yếu /i/. B. reason /ˈriː.zən/ (n): Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc, trọng âm không rơi vào âm ngắn /ʌ/ và trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /i:/. C. river /ˈrɪv.ər/ (n): Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc, trọng âm không rơi vào âm ngắn /ʌ/. D. robot /ˈrəʊ.bɒt/ (n): Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. => Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. 4. A. introduce B. delegate C. marvelous D. currency Kiến thức trọng âm * Xét các đáp án: A. introduce /ˌɪn.trəˈdʒuːs/ (v): Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo nguyên tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào âm dài /ui/. B. delegate /ˈdel.ɪ.gət/ (v): Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc, đuôi -ate làm trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba từ dưới lên. C. marvelous /ˈmɑːr.vəl.əs/ (adj): Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc, trọng âm không rơi vào âm ngắn /ʌ/. D. currency /ˈkʌr.ən.si/ (n): Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc, đuôi -y làm trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba từ dưới lên. => Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. 5. A. develop B. conduction C. partnership D. potato Kiến thức trọng âm * Xét các đáp án:
A. develop /dɪˈvel.əp/ (v): Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc, trọng âm không rơi vào âm ngắn /ə/ và nguyên âm yếu /ɪ/. B. conduction /kənˈdʌk.ʃən/ (n): Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc, đuôi - ion làm trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó. C. partnership /ˈpɑːt.nə.ʃɪp/ (n): Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc, đuôi -ship không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm ngắn /ə/. D. potato /pəˈteɪ.təʊ/ (n): Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào âm đôi /eɪ/. => Đáp án c có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. II. VOCABULARY Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences. 1. The government should improve the infrastructure of big cities to boost the economy. A. increase B. rise C. lift D. elevate Kiến thức về từ đồng nghĩa Tạm dịch: Chính phủ nên cải thiện cơ sở hạ tầng của các thành phố lớn để thúc đẩy nền kinh tế. - boost /buːst/ (v): thúc đẩy, tăng cường * Xét các đáp án: A. increase /ɪnˈkriːs/ (v): tăng lên (làm cho một cái gì đó trở nên lớn hơn về số lượng hoặc kích thước) B. rise /raɪz/ (V): cao lên (di chuyển từ vị trí thấp hơn lên vị trí cao hơn hoặc trở nên cao hơn), cao lên (cấp bậc, địa vị), nổi lên, mọc, đứng, rời khỏi giường; tăng (về số lượng) [nội động từ] C. lift /lɪft/ (v): nâng lên, đưa/dơ lên D. elevate /ˈel.ɪ.veɪt/(v): nâng, cất, nhấc (để nâng cao một cái gì đó hoặc nâng một cái gì đó lên) Xét về nghĩa tăng cường, làm tăng lên => Loại C, D. Tuy nhiên, “rise” khi mang nghĩa tăng lên là một nội động từ, nên sẽ không đi kèm tân ngữ phía sau. Do đó, ta loại B. => boost ~ increase Căn cứ vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án A. 2. People living in high-rise buildings have to obey the safety rules and regulations strictly. A. very smart B. very old C. very big D. very high Kiến thức về từ đồng nghĩa Tạm dịch: Những người sống trong các tòa nhà cao tầng phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc và quy định về an toàn. - high-rise /haɪ .raɪz/ (adj): cao ngất, cao tầng (diễn tả một tòa nhà cao với nhiều tầng) * Xét các đáp án: