PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 3030. Sở Hà Tĩnh (giải).pdf



PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một nhóm học sinh lớp tiến hành thí nghiệm bố trí thí nghiệm như hình vẽ: áp kế (1) có mức 0 ứng với áp suất khí quyển, đơn vị đo của áp kế là Bar (1 Bar = 105 Pa); xilanh (2); pit-tông (3) gắn với tay quay (4) và cảm biến nhiệt độ. Trong quá trình làm thí nghiệm, cảm biến nhiệt độ có chỉ báo thay đổi không đáng kể và ghi lại kết quả sau 3 lần thay đổi thể tích của khí trong xilanh bảng dưới. Lần đo V(cm3 ) p(bar) 1 130 1,14 2 125 1,18 3 120 1,23 Hình vẽ 1 – Sơ đồ thí nghiệm Hình vẽ 2 – Bảng kết quả thí nghiệm a) Thí nghiệm trên có thể kiểm chứng định luật Charles. b) Tích pV sau 3 lần đo có giá trị trung bình bằng 14,80 Nm. c) Thí nghiệm trên có thể kiểm chứng định luật Boyle. d) Để kết quả đo chính xác hơn thì cần phải quay chậm tay quay để thay đổi chậm thể tích khí. Câu 2: Một bình tích áp được sử dụng trong máy lọc nước có hai phần: bóng chứa nước và bóng chứa khí như hình bên. Khi chưa chứa nước, bóng chứa khí chiếm toàn bộ thể tích trong bình là 10 lít, áp suất 120 kPa. Đường ống dẫn nước vào, ra bóng chứa nước có gắn rơ le áp suất điều khiển đóng mở mạch điện. Khi lượng nước trong bóng chứa nước tăng đến 8 lít thì áp suất nước đạt cực đại, rơ le ngắt mạch, máy ngừng cung cấp nước vào bình. Khi lượng nước trong bình giảm đến 5 lít, rơ le tự động đóng mạch để máy cung cấp nước trở lại. Coi nhiệt độ trong bóng chứa khí không đổi, các bóng mềm, tổng thể tích nước và khí bằng thể tích bình, bỏ qua áp suất do trọng lượng của nước gây ra. a) Khi nước trong bình là 8 lít, áp suất trong túi khí là 600 kPa. b) Khi nước trong bình giảm, mật độ phân tử khí trong bóng khí tăng. c) Khi nước được bơm vào bình, áp suất trong bóng khí tăng. d) Một người thợ đã giảm bớt khí trong bóng chứa khí nên khi nước trong bình giảm đến 6 lít rơ le đã đóng mạch để máy hoạt động trở lại. Lượng khí thoát ra chiếm 20% lượng khí ban đầu. Câu 3: Cho biết nhiệt dung riêng các chất Chất Nhiệt dung riêng (J/kgK) Chất Nhiệt dung riêng (J/kgK) Nước 4200 Không khí 1000 Đất 800 Nước đá 2100 a) Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg nước nóng thêm 1oC là 4200 J. b) Nước thường được dùng trong các thiết bị làm mát của động cơ nhiệt vì nước có nhiệt dung riêng lớn. c) Khoảng 70% bề mặt của Trái Đất được bao phủ bởi nước. Vì có nhiệt dung riêng lớn nên lượng nước này có thể hấp thụ năng lượng nhiệt khổng lồ của năng lượng Mặt Trời mà vẫn giữ cho nhiệt độ của bề mặt Trái Đất tăng không nhanh và không nhiều, tạo điều kiện thuận lợi cho sự sống con người và các sinh vật khác. d) Khi ngâm thóc giống để gieo cấy, người ta thường dùng nước ấm khoảng 40oC bằng cách đun sôi nước rồi pha với nước lạnh để kích thích hạt nảy mầm. Để ngâm 10 kg thóc giống với tỷ lệ 3 (1) Cảm biến nhiệt độ 26,5 °C (3) (2) (4)
lít nước ở 40oC cho mỗi kg thóc. Lượng nước sôi đổ vào nước lạnh 10oC để đủ ngâm số thóc trên ít nhất là 5 lít. Câu 4: Một khung dây dẫn, phẳng có diện tích 25 cm2, gồm 10 vòng dây. Khung dây dẫn được đặt trong từ trường đều có các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung dây như hình vẽ. Cảm ứng từ B của từ trường biến thiên theo thời gian t có đồ thị hình bên. a) Từ thông qua khung dây tại thời điểm t = 0 có độ lớn là 60 μWb. b) Dòng điện cảm ứng trong khung dây có chiều cùng chiều kim đồng hồ. c) Độ biến thiên của từ thông qua khung dây kể từ lúc t = 0 đến t = 0,4 s có giá trị bằng 60 μWb. d) Suất điện động cảm ứng trong khung có độ lớn bằng 0,15 mV. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Một bình nóng lạnh chứa 5 lít nước, công suất tiêu thụ điện năng là 1500 W. Mùa đông nhiệt độ nước chảy vào bình nóng lạnh là 20oC. Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/kgK, khối lượng riêng của nước là 1 kg/lít. Cho rằng bình nóng lạnh sử dụng đúng công suất và toàn bộ nhiệt năng do dòng điện sinh ra chỉ truyền cho nước trong bình, khi nước trong bình đạt 70oC thì rơ le sẽ ngắt. Thời gian từ lúc bật bình nóng lạnh đến khi rơ le ngắt bằng bao nhiêu giây? Câu 2: Một khinh khí cầu có tổng khối lượng (gồm khoang và hành khách) là 450 kg. Phần khí cầu chứa 3 3 3,00.10 m không khí. Biết khí quyển bên ngoài có nhiệt độ là 25oC và áp suất là 1,03.105 Pa. Khi không khí trong khí cầu bị đốt nóng, nó bị giãn nở và một phần bị đẩy ra ngoài thông qua lỗ thoát khí phía trên khí cầu. Biết ở o 25 C khối lượng riêng của không khí là 1,19 kg m3 , vỏ khí cầu mỏng, không giãn và nhẹ. Để khí cầu rời khỏi mặt đất, nhiệt độ khí trong khí cầu phải đạt tối thiểu là bao nhiêu oC (lấy kết quả là số nguyên)? Câu 3: Chuông lặn là một thiết bị chìm dưới nước để nghiên cứu các điều kiện trong nước, cũng có thể được sử dụng làm thiết bị lặn để sửa chữa các bộ phận dưới nước của trụ cầu và các công trình xây dựng khác. Một chuông lặn cao 2 m được thả chìm theo phương thẳng đứng từ mặt nước xuống đáy hồ nước sâu 8 m (hình vẽ). Giả sử nhiệt độ của khối khí trong chuông không đổi, áp suất khí quyển p0 = 105 Pa, khối lượng riêng của nước là ρ = 103 kg/m3 và lấy g = 10 m/s2 . Độ cao h của mực nước trong chuông bằng bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)? Câu 4: Người ta thực hiện công 120 J để nén khí trong một xilanh. Khối khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 30 J. Nội năng của khối khí tăng một lượng bằng bao nhiêu Jun (J)? Sử dụng các thông tin sau cho Câu 5 và câu 6: Một khung dây dẫn phẳng có diện tích S = 100 cm2 gồm 200 vòng dây quay đều với tốc độ 2400 vòng/phút trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc trục quay của khung và có độ lớn B = 0,005T. Câu 5: Từ thông cực đại gửi qua khung bằng bao nhiêu mWb? Câu 6: Suất điện động hiệu dụng xuất hiện ở khung dây bằng bao nhiêu vôn (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.