PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CHỦ ĐỀ 4. CÁC HỢP CHẤT GLUXIT.doc

CHƯƠNG 3 DẪN XUẤT HIDROCACBON CHỦ ĐỀ 4: CÁC HỢP CHẤT GLUXIT
1. Bài tập mẫu Ví dụ 1: Cho 32,4 gam xenlulozơ đem thủy phân trong môi trường axit thu được 27 gam glucozơ. Tính hiệu suất của quá trình thủy phân? • Phân tích đề bài Tính số mol xenlulozơ. Viết phương trình hóa học, tính theo phương trình ta được lượng glucozơ thu được theo lý thuyết. Từ dữ kiện đề bài cho, ta tính được hiệu suất của quá trình thủy phân. • Giải chi tiết Phương trình hóa học: H610526126 nCHOnHOnCHO
Cứ: 162 → 180 (gam) Suy ra: 32,4 32,4.180 36 162 (gam) Theo phương trình và tỉ lệ về khối lượng: glucozôtheolyùthuyeátm36 gam Vậy hiệu suất của quá trình thủy phân là: 27 H.100%75% 36 Ví dụ 2: Tiến hành thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong dung dịch có axit loãng làm xúc tác, sau một thời gian được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng với Ag 2 O/NH 3 thu được 21,6 gam bạc kết tủa. Biết fructozơ cũng có phản ứng tráng bạc như glucozơ. Tính phần trăm khối lượng saccarozơ đã bị thủy phân. • Phân tích đề bài Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là glucozơ và fructozơ. Mặt khác, glucozơ và fructozơ tham gia phản ứng với Ag 2 O/NH 3 đều thu được 2Ag. Viết phương trình hóa học và tính theo phương trình để tính được khối lượng saccarozơ thủy phân. • Giải chi tiết Gọi số mol saccarozơ bị thủy phân là x (mol). Phương trình hóa học: H122211261266126CHOHOCHOglucozôCHOfructozô 1 x → x → x (mol) 3NH,t 612626127CHOAgOCHO2Ag 2 2x → 4x (mol) Theo đề bài: Ag21,6n0,2mol 108 Theo 1 và 2 ta có: Agn4x0,2molx0,05mol  122211CHO0,05.3421m7,1gam Vậy phần trăm khối lượng saccarozơ đã bị thủy phân là: 17,1 H.100%25% 68,4 Ví dụ 3: Tiến hành lên men m gam glucozơ thành C 2 H 5 OH với hiệu suất 75%, rồi hấp thụ hết lượng CO 2 sinh ra vào 2 lít dung dịch NaOH 0,5M d1,05g/ml thu được dung dịch: hỗn hợp hai muối có tổng nồng độ 3,2115%. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tìm giá trị của m. • Phân tích đề bài Hấp thụ khí CO 2 vào NaOH thu được hai muối. Viết phương trình hóa học, dựa vào dữ kiện đề bài lập và giải hệ phương trình để tính được lượng CO 2 hấp thụ. Sau đó, từ phương trình lên men rượu tính được khối lượng glucozơ theo lý thuyết, từ đó tính được m (khối lượng thực tế). • Giải chi tiết Gọi số mol glucozơ lên men tạo thành rượu etylic là a (mol). Phương trình hóa học: lênmen 6126252CHO2CHOH2CO 1 a → 2a (mol) Theo 1 :  2COn2amol Hấp thụ CO 2 vào dung dịch NaOH, thu được hai muối nên gọi số mol muối NaHCO 3 và Na 2 CO 3 lần lượt là x, y (mol).  3NaHCOm84xgam ;  23NaCOm106ygam Phương trình hóa học: CO 2 + NaOH → NaHCO 3 2 x x← x (mol) CO 2 + 2NaOH → Na 2 CO 3 + H 2 O 3
y 2y← y (mol) Theo 2 và 3 ta có:  2COnxymol ; NaOHnx2ymol Theo đề bài: NaOHn0,5.21molx2y1 * Lại có: ddNaOHm1,05.20002100gam  2ddsaupuCOddNaOHmmm44x44y2100gam Dung dịch hỗn hợp hai muối có tổng nồng độ 3,2115% nên ta có phương trình: 84x106y .100%3,2115%8258,694x10458,694y6744,15 44x44y2100    (**) Từ * và ** suy ra: x0,5 ; y0,25  2COn2a0,50,250,75mola0,375mol glucozopum0,375.18067,5gam glucozobdmm67,5:75%90gam Ví dụ 4: Từ 180 gam glucozơ và bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Tính hiệu suất quá trình lên men giấm. • Phân tích đề bài Tính toán số liệu đề bài. Viết phương trình hóa học, tính toán theo phương trình và dữ kiện đề bài, ta tính được hiệu suất quá trình lên men giấm. • Giải chi tiết Hiệu suất phản ứng lên men rượu là 80% nên ta có: glucozopuglucozopu144m180.80%144gamn0,8mol 180 Phương trình hóa học: lênmen 6126252CHO2CHOH2CO 1 0,8 → 1,6 (mol) Theo 1 :  2525CHOHCHOHn1,6molam1,6.4673,6gam Oxi hóa 0,1a7,36 gam C 2 H 5 OH bằng phương pháp lên men giấm, phương trình hóa học: t 25232CHOHOCHCOOHHO 2 CH 3 COOH + NaOH → CH 3 COONa + H 2 O 3 Theo đề bài: NaOHn0,2.0,720,144mol Theo 2 và 3 ta có:  253CHOHpuCHCOOHNaOHnnn0,144mol  25CHOHthöïcteám0,144.466,624gam Hiệu suất của quá trình lên men giấm là: 6,624 H.100%90% 7,36 Ví dụ 5: Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh xảy ra như sau: Clorophin 2261262AÙnhsaùng6CO6HO2816kJCHO6O Cứ trong một phút, mỗi cm 2 lá xanh nhận được 0,05 kJ năng lượng mặt trời nhưng chỉ có 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Hãy tính thời gian để một cây có 1000 lá xanh (diện tích mỗi lá là 10 cm 2 ) sản sinh được 1 kg glucozơ. (Trích đề thi vào lớp 10 chuyên Lâm Đồng năm 2017) • Giải chi tiết Tổng diện tích lá xanh là: 2S1000.1010000cm Xét một phút: Năng lượng mặt trời nhận được là: 10000.0,05500kJ

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.