Content text 14. Di truyền học người.docx
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (mỗi câu chỉ chọn 1 phương án đúng). Câu 1. Di truyền học người là khoa học nghiên cứu về: A. sự di truyền và biến dị B. các bệnh truyền nhiễm C. các bệnh, tật di truyền D. rối loạn tâm thần Câu 2. Di truyền học người không có vai trò nào sau đây? A. Cung cấp hiểu biết quy luật di truyền của các tính trạng qua các thế hệ ở người B. Cung cấp cơ sở cho di thuyền y học tư vấn C. Cung cấp cơ sở xác định các rối loạn di truyền và đặc điểm di truyền của rối loạn D. Cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống Câu 3. Cho các nội dung sau về những khó khăn khi nghiên cứu di truyền người: I. Người thành thục sinh dục muộn, đẻ ít con. II. Vì các lí do đạo đức xã hội không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến. III. Số lượng NST tương đối ít, kích thước nhỏ, có nhiều điểm sai khác về hình dạng và kích thước. IV. Đời sống của con người kéo dài hơn nhiều loài sinh vật khác. Có bao nhiêu nội dung đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 4. Phả hệ là: A. sơ đồ ghi lại mối quan hệ giữa các cá thể ở nhiều thế hệ khác nhau trong dòng họ B. sơ đồ ghi lại mối quan hệ giữa các cá thể khác nhau trong cùng một gia đình C. sơ đồ ghi lại những dị tật trong một gia đình qua nhiều thế hệ D. sơ đồ ghi lại những biểu hiện tính trạng của cùng một người qua từng giai đoạn phát triển Câu 5. Phương pháp nghiên cứu phả hệ là sử dụng một hệ thống các kí hiệu quy ước để xây dựng sơ đồ phả hệ theo dõi: A. những dị tật trong một gia đình qua nhiều thế hệ. B. sự di truyền một tính trạng ở những người có quan hệ họ hàng qua nhiều thế hệ. C. sự di truyền nhiều tính trạng trên những người thuộc cùng một gia đình. D. sự biểu hiện của tính trạng trên cùng một người qua từng giai đoạn phát triển của người đó. Câu 6. Phương pháp nào sau đây không được dùng để nghiên cứu di truyền người? A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ. B. Phương pháp tế bào học. C. Phương pháp lai phân tích. D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh. Câu 7. Nghiên cứu phả hệ cho chúng ta những thông tin về A. đặc điểm di truyền của các tính trạng trên những người cùng một dòng họ qua các thế hệ. B. số lượng thành viên trong gia đình. C. tình trạng sức khoẻ của các thành viên trong dòng họ. D. tình trạng hôn nhân của các thành viên trong gia đình. Câu 8. Nhận định nào sau đây không thuộc về phương pháp nghiên cứu phả hệ? A. Giúp nhận ra gene quy định tính trạng là trội hay lặn B. Giúp nhận ra gene quy định tính trạng là nằm trên NST thường hay NST giới tính C. Biết được tính trạng do mấy cặp gene quy định D. Biết được sự biểu hiện của gene có phụ thuộc vào sự tác động của một trường hay không Câu 9. Nghiên cứu phả hệ, không có vai trò nào sau đây? I. Dự đoán khả năng xuất hiện tính trạng ở đời con cháu. BÀI 14: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Câu 16. Ở người, bệnh bạch tạng do gene trên nhiễm sắc thể thường qui định, gene A: bình thường, gene a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gene lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gene B qui định nhìn màu bình thường. Mẹ mang kiểu gene Aa X B X B còn bố mang kiểu gene Aa X b Y. Kết quả kiểu hình ở con lai là: A. 75% bình thường : 25% chỉ bị bạch tạng. B. 50% bình thường : 50% chỉ bị mù màu. C. 50% bình thường : 50% chỉ bị bạch tạng D. 75% bình thường : 25% chỉ bị mù màu. Câu 17. Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (X m ), gene trội M tương ứng quy định mắt thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gene của cặp vợ chồng này là: A. X M X m × X m Y B. X M X M × X M Y C. X M X m × X M y D. X M X M × X m Y Câu 18. Ở người, bệnh bạch tạng do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng mang gene gây bệnh thì xác suất để sinh đứa con đầu lòng là con gái không bị bệnh bạch tạng là: A. B. C. D. Câu 19. Gene b gây chứng phenylceton niệu về phương diện di truyền đây là bệnh gây ra do rối loạn sự chuyển hóa phenylalanine. Allele B quy định sự chuyển hóa bình thường, sơ đồ dưới đây, vòng tròn biểu thị giới nữ, hình vuông biểu thị giới nam, còn tô đen biểu thị người mắc chứng phenylceton niệu. Xác suất mang gene bệnh của người con gái (3) là bao nhiêu? A. B. C. D. Câu 20. Ở người, gene quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 allele, allele A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với allele a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do allele lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, allele trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III.10 – III.11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang allele lặn về hai gene trên là A. B. C. D. Câu 21. Một số đột biến ở ADN ti thể có thể gây bệnh ở người gọi là bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON). Bệnh này đặc trưng bởi chứng mù đột phát ở người lớn. Phát biểu nào sau đây là không đúng?