Content text ĐỀ 10 - GHKI - LÝ 11 - 2026.docx
	
		
A. 21 2dWkA . B. 21 4dWkA . C. 21 8dWkA . D. 21 6dWkA . Câu 10. Trong một thí nghiệm khảo sát chu kỳ dao động con lắc đơn người ta nhận thấy, khi con lắc có chiều dài l 1 thì chu kỳ dao động là 0,6 s, còn khi con lắc đơn có chiều dài l 2 thì chu kỳ dao động con lắc là 0,2 s. Hỏi nếu con lắc có chiều dài 1216lll thì con lắc đơn sẽ có chu kỳ dao động là bao nhiêu? A. 0,8 s. B. 0,4s. C. 1,0 s. D. 3,2 s. Vậy chu kỳ dao động của con lắc đơn chiều dài l là T = 1 s. Câu 11. Chọn phát biểu không đúng khi nói về dao động tắt dần. A. Dao động tắt dần có biên độ dao động giảm dần theo thời gian. B. Cơ năng dao động giảm dần theo thời gian. C. Chu kỳ dao động giảm dần theo thời gian. D. Gia tốc cực đại của vật giảm dần theo thời gian. Câu 12. Biên độ dao động cưỡng bức càng lớn khi A. tần số dao động riêng lớn. B. tần số lực cưỡng bức lớn. C. độ chênh tần số riêng và tần số ngoại lực lớn. D. độ chênh tần số riêng và tần số ngoại lực nhỏ. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm) Câu 1. Các dao động cơ học trong môi trường chịu ảnh hưởng lớn từ sai lệch về nhiệt độ, lão hóa vật liệu và ảnh hưởng của các lực ma sát, lực cản của môi trường. Do đó nhiều thiết bị cổ điển được thiết kế để định nghĩa đơn vị giây trong vật lí gặp nhiều khó khăn để đảm bảo tính chính xác. Với lí do này, các nhà khoa học đã sử dụng các đồng hồ tinh thể, ở đó dao động diều hòa từ các tinh thể ít chịu ảnh hưởng của yếu tố môi trường và lão hóa vật liệu. Các đồng đồ này định nghĩa đơn vị giây dựa vào dao động của các tinh thể vật chất. Tinh thể thạch anh trong một đồng hồ quartz dao động điều hòa với tần số 32768 Hz. Giả sử dao động có biên độ rất nhỏ 1,0×10 −9  m (1 nm) và có khối lượng hiệu dụng 5,0×10 −6  kg (5 microgram). Nhận định Đúng Sai a) Các đồng hồ tinh thể ít chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường và lão hóa vật liệu. b) Mỗi một đơn vị giây tương ứng với thời gian vật thực hiện 1 32768 dao động toàn phần. c) Chu kỳ dao động của tinh thể thạch anh trong đồng hồ xấp xỉ 30,5 s . d) Tốc độ dao động cực đại của tinh thể này xấp xì 0,4 mm/s. Câu 2. Một con lắc lò xo dao động điều hòa với cơ năng 0,128 J. Biết lò xo có độ cứng 40 N/m. Biết tại thời điểm ban đầu vật có thế năng cực đại. Nhận định Đúng Sai a) Động năng và thế năng biến thiên điều hòa ngược pha với nhau. b) Biên độ dao động là 10 cm. c) Tại thời điểm ban đầu vật có thế năng cực đại, sau khi thế năng của vật giảm 0,028 J thì động năng của vật tăng 0,028 J. 
HƯỚNG DẪN GIẢI PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm). Câu 1. Biểu thức nào dưới đây mô tả phương trình dao động điều hòa? A. sin()xAt . B. tan()xAt . C. cot()xAt D. 2tan()xAt Câu 2. Biểu thức nào sau đây mô tả liện hệ giửa li độ và vận tốc trong dao động của vật? A. .vx . B. .vx . C. 2 22 2 v Ax  . D. 22 221Av x Câu 3. Vật dao động điều hòa theo phương trình 42cos 2xtcm     . Tốc độ cực đại của vật trong quá trình dao động là A. 42 (cm/s). B. 22 (cm/s). C. 2 (cm/s). D. 22 (cm/s). Hướng dẫn giải Tốc độ dao động cực đại của vật là: max.42.22(/) 2vAcms  Dữ kiện sau dung để giải câu 4 và câu 5: Hai vật cùng khối lượng (I) và (II) dao động điều hòa, đồ thị li độ - thời gian của vật được cho bởi hình vẽ. Câu 4. Độ lệch pha của dao động (II) so với dao động (I) là A. /3 . B. /3 . C. cùngpha. D. vuông pha. Hướng dẫn giải Ta có tại thời điểm đầu 2 cos 43II   Vật I đang dao động theo chiều dương nên 13   Vật II đang ở biên dương, làm tương tự ta tính được 20 Độ lệch pha dao động ( II ) so với dao động ( I ) là: 213   Câu 5. Tỉ số giữa cơ năng của vật (II) so với cơ năng của vật (I) là A. 1,5. B. 2/3. C. 4/9. D. 9/4. Hướng dẫn giải Từ đồ thị nhận thấy hai vật dao động có cùng chu kỳ. Do đó tần số goc của hai vật là như nhau.