Content text Chuyên Đề 6 - MỖI QUAN HỆ m,n,V.docx
Tên Chuyên Đề: MỐI QUAN HỆ m, V, n Phần A: Lí Thuyết I. MOL 1. Khái niệm - Cơ sở khái niệm mol: Trong khoa học, người ta quy ước lấy 1 12 khối lượng của một carbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử (amu). - Khối lượng 1 nguyên tử carbon là 12 amu và khối lượng này rất nhỏ. Người ta tìm ra 12 gam carbon có chứa 6,022x10²³ nguyên tử được gọi là số Avogadro (N A ) 23AN6,022.10 Khái niệm: mol là lượng chất của 6,022x10²³ nguyên tử hoặc phân tử của chất đó, tương ứng với 1 mol của nguyên tử hoặc phân tử. 1 mol = 6,022x10²³ 1 mol = 6,022x10²³ Lưu ý: Phân biệt ý nghĩa của 2 cách viết sau: + 1 mol H chỉ 1 mol nguyên tử Hydrogen. + 1 mol H 2 chỉ 1 mol phân tử Hydrogen. Ví dụ: - Một mol nguyên tử aluminium là một lượng aluminium có chứa N A nguyên tử Al. - Một mol phân tử nước là một lượng nước có chứa N A phân tử H 2 O. Công thức: - Công thức tính số mol khi biết số nguyên tử, phân tử: n = A N (mol) - Công thức tính số nguyên tử, phân tử khi biết số mol: A = n.N (nguyên tử hoặc phân tử) Trong đó: + A: số nguyên tử hoặc số phân tử. + N: số Avogađro = 6,022.10 23 + n: số mol (mol). 2. Khối lượng mol (M) - Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng của N A nguyên tử hoặc phân tử chất đó tính theo đơn vị gam/mol. + Ví dụ:
Ví dụ 1: 1. Tính số nguyên tử hoặc phân tử trong những lượng chất sau: a) 0,1 mol phân tử O 2 b) 0,5 mol nguyên tử Zn HDG: a) 0,1*N A b) 0,5*N A Ví dụ 2: a. Tính khối lượng mol của sodium (Na) biết rằng 0,2 mol Na có khối lượng (m) là 4,6 (gam) b. Tính số mol của 3,6 gam nước (H 2 O). c. Tính khối lượng của 0,5 mol calcium. Hướng dẫn giải a. Áp dụng công thức Na Na Na ˆmm4,6 M M 23(g/mol) nn0,2 b. Áp dụng công thức 2 H2O HO H2O mm3,6 n n0,2(mol) MM18 b. Áp dụng công thức CaCaCamn.M0,5.4020(gam)= Ví dụ 3: 1. Ở 25 o C và 1 bar, 1,5 mol khí chiếm thể tích bao nhiêu? 2. Một hỗn hợp gồm 0,5 mol khí hydrogen và 1 mol khí oxygen. ở điều kiện chuẩn (25 o C và 1 bar) hỗn hợp khí này có thể tích là bao nhiêu? 3. Tính số mol khí chứa trong bình có thể tích 400 (mL) ở điều kiện chuẩn. HDG: 1.Điều kiện chuẩn nên V=1,5*24,79=37,185l 2.V=1,5*24,79=37,185l 3.số mol n=0,4/24,79=0,016 mol Ví du 4:Tính khối lượng( gam ) tương ứng a) 0,5 mol khí O 2 b) 0,2 mol khí CO 2 c) 2 mol khí SO 2 d) 5 mol khí hiđro
HDG: a) 0,5*32=16(g) b) 0,2*44=8,8g c) 2*64=128g d) 5*2=10g Ví dụ 5: Tính khối lượng của : a) 0,5 mol HNO 3 . b) 3,01.10 23 phân tử KOH. c) 5,6 lít (đkc) khí CO 2 . HDG: a) 0,5*63=31,5g b) 3,01*10 23 /(6,022*10 23 )*56=28(g) c) 5,6/24,79*44=9,9g Ví dụ 6: Cho 80 g khí oxygen và 66 g khí carbon dioxide , cả 2 khí đều ở đkc. Nếu trộn 2 khối lượng khí trên với nhau (không có phản ứng xảy ra) thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu? HDG: V=((80/32)+(66/44))*24,79=99,16L Ví dụ 7: 0,1 mol hợp chất A có công thức H 2 XO 4 có khối lượng 9,8 gam. Hãy xác định CTHH của hợp chất A. HDG: M=9,8/0,1=98 MX=32 H 2 SO 4 Ví dụ 8: Hãy tính khối lượng của hỗn hợp khí D gồm: 0,25 mol NO; 0,35 mol CO; 0,45 mol CH4; 0,55 mol O2. HDG: m hỗn hợp=0,25*30+0,35*28+0,45*16+0,55*32=42,1g Ví dụ 9: Công thức hóa học của đường là C12H22O11.