Content text CD14 Exercise 2.1 KEY.docx
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 14 – MẠO TỪ Exercise 2.1: Fill in the blanks with a(n), the. Put on X where none is required. Question 1: The scientists are working on ________ drug capable of arresting the spread of cancerous cells. Dịch nghĩa: Các nhà khoa học đang nghiên cứu một loại thuốc có thể ngăn chặn sự lây lan của tế bào ung thư. => Một loại thuốc => dùng mạo từ “a” trước “drug” (a/an dùng trước những danh từ khi nó mang ý nghĩa là “một”). => Đáp án: a Question 2: In that mood I was unsuitable for attending _________ parents’ meeting at the school. Dịch nghĩa: Trong tâm trạng đó, tôi không thích hợp để tham dự buổi họp phụ huynh tại trường. => buổi họp phụ huynh đã được xác định nên ta dùng mạo từ “the” => Đáp án: the Cấu trúc cần lưu ý: be (un)suitable for st/doing st: (không) phù hợp cho cái gì/ cho việc làm gì Question 3: It’s time he acted like _________ responsible adult and stopped blaming others for his wrongdoings. Dịch nghĩa: Đã đến lúc cho anh ấy hành xử như một người trưởng thành có trách nhiệm và ngừng đổ lỗi cho người khác về những hành động sai trái của mình. => Một người trưởng thành có trách nhiệm => dùng mạo từ “a” trước “responsible adult” (a/an dùng trước những danh từ khi nó mang ý nghĩa là “một”) => Đáp án: a Cấu trúc cần lưu ý: - It’s (high/about) time + S + V (quá khứ đơn) = It’s (high/about) time for sb + to V: đã đến lúc cho ai đó làm gì - stop doing st: dừng hẳn làm gì stop to do st: dừng lại để làm gì - blame sb for st/doing st: đổ lỗi cho ai vì cái gì/ vì đã làm gì Question 4: I liked reading in ______ garden, which was several steps below the level of the yard. Dịch nghĩa: Tôi thích đọc sách ở vườn, nơi mà chỉ cách sân một vài bước chân. => Sử dụng mạo từ “the” vì “garden” đã xác định bởi mệnh đề quan hệ đằng sau dấu phẩy. Question 5: Jason’s father bought him ____________ bike that he wanted for his birthday. Dịch nghĩa: Bố Jacson đã mua cho anh ấy chiếc xe đạp mà anh ấy muốn trong ngày sinh nhật. => “The” dùng trước một danh từ được xác định bằng một mệnh đề: “that he had…” Question 6: ______ Statue of Liberty was a gift of friendship from ______ France to ____ United states. Dịch nghĩa: Tượng nữ thần tự do là một món quà của tình bạn từ nước Pháp gửi đến nước Mỹ. => Sử dụng mạo từ THE – NONE –THE Chỗ trống thứ nhất chỉ danh từ độc nhất: Tượng nữ thần tự do. Chỗ trống thứ 2: France là tên một quốc gia không cần sử dụng mạo từ. Chỗ trống thứ 3: Mỹ là một nước theo quy tắc phải có “THE”.
Question 7: Rita is studying ___________ English and ___________ Math this semester. Dịch nghĩa : Rita đang học Tiếng Anh và Toán học kì này. => Không sử dụng mạo từ đối với những danh từ chỉ môn học. Question 8: Do you know __________ man who is waiting for the bus over there? Dịch nghĩa: Bạn có biết người đàn ông người mà đang đợi ở bến xe buýt đằng kia không? => Sử dụng mạo tử “the” vì “man” đã được xác định bởi mệnh đề quan hệ “who”. Question 9: Please give me _____ cup of _______ coffee with ________ cream and ______ sugar. Dịch nghĩa : Làm ơn cho tôi một ly cà phê với kem và đường. => Đáp án: a/none/none/none Giải thích: + dùng mạo từ “a” trước “cup” vì ta có cụm “a cup of” (1 tách…) + không dùng mạo từ trước danh từ không đếm được (coffee, cream, sugar…) Question 10: __________ big books which are on _______ table are for my history class. Dịch nghĩa: Những quyển sách lớn trên bàn là dành cho lớp học lịch sử của tôi. => Sử dụng mạo từ THE – THE Giải thích: + “The” dùng trước “big books” (the dùng trước những danh từ được xác định bởi một mệnh đề quan hệ ở phía sau) + “the” dùng trước “table” => on the table (ở trên bàn) Question 11: My ____________ car is four years old, but it still runs well. Dịch nghĩa: Cái xe hơi của tôi được 4 năm rồi nhưng nó vẫn chạy tốt ấy chứ. =>”NONE” không sử dụng mạo từ vì đã có tính từ sở hữu “my”. Question 12: There are only ___________ few seats for _____________ tonight’s musical. Dịch nghĩa: Chỉ còn vài chỗ ngồi cho buổi hoà nhạc tối nay. - Key: A - O => Chỗ trống thứ nhất “A FEW” mang nghĩa 1 ít đi với danh từ đếm được số nhiều “ seats”. Vì ý là vẫn có chỗ ngồi nhưng chỉ còn ít, chứ không nên dùng “few + N(số nhiều)” mang nghĩa gần như không có, không đủ để ngồi nữa nên vị trí đầu dùng “a” => Chỗ trống thứ 2 ta không dùng mạo từ. Vì có chứa sự sở hữu “tonight’s” thì ta không dùng mạo từ. Về bản chất, ta dùng “for tonight” chứ không dùng “for the tonight” nên khi có sự sở hữu, ta không dùng mạo từ cho “tonight” trong trường hợp này *Note: Chỉ khi “the” đi kèm như một cụm từ cố định mà không phải có chức năng làm mạo từ xác định như cụm “in the afternoon”, thì khi đó có sự sở hữu vẫn không ảnh hưởng. Question 13: ______________ chair that you are sitting in is broken. Dịch nghĩa: Cái ghế mà bạn đang ngồi bị hỏng rồi. => Sử dụng mạo từ THE vì “ chair” đã được xác định bởi đại từ quan hệ “THAT”. Question 14: __________ Civil War was fought in ____________ United States between 1861 and 1865. Dịch nghĩa: Nội chiến Mỹ diễn ra giữa năm 1961 và 1865. => Sử dụng mạo từ THE – THE Giải thích: + “the” dùng trước tên của các cuộc chiến tranh