Content text Lớp 12. Đề giữa kì 2 (Đề số 7).docx
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 7 (Đề có 4 trang) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II LỚP 12 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Al = 27, Cl = 35,5, Cu = 64, Zn = 65. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Điện phân nóng chảy potassium chloride với các điện cực trơ để điều chế kim loại potassium (K). Quá trình xảy ra ở cathode là A. oxi hoá ion K + . B. oxi hoá ion Cl – . C. khử ion K + . D. khử ion Cl – . Câu 2. Kim loại có độ cứng lớn nhất là A. Cr. B. Al. C. Mg. D. Na. Câu 3. Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra sự ăn mòn điện hoá của sắt? A. Cho lá sắt vào dung dịch sulfuric acid loãng. B. Cho mẩu gang vào dung dịch hydrochloric acid. C. Đốt cháy dây sắt trong khí chlorine khô. D. Nung nóng hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh. Câu 4. Ở điều kiện chuẩn, những kim loại tan trong hydrochloric acid hoặc sulfuric acid loãng thường có thế điện cực chuẩn A. lớn hơn 0 V. B. nhỏ hơn 0 V. C. lớn hơn -0,413 V. D. nhỏ hơn -0,413 V. Câu 5. Tính chất vật lí chung của kim loại là A. tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim. B. tính mềm, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim. C. tính cứng, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim. D. nhiệt độ nóng chảy cao, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim. Câu 6. Kim loại cơ bản trong dural và thép 304 lần lượt là A. nhôm và magnesium. B. nhôm và sắt. C. magnesium và sắt. D. zinc và sắt. Câu 7. Sự ăn mòn kim loại A. là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do các chất điện li trong môi trường. B. chính là sự ăn mòn điện hóa. C. diễn ra trong dung dịch chất điện li. D. là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường, trong đó kim loại bị oxi hóa. Câu 8. Phát biểu nào sau đây về tinh thể kim loại là đúng? A. Chứa các cation kim loại và các electron hóa trị. Chúng cùng chuyển động tự do trong tinh thể. B. Chứa các cation kim loại và nguyên tử kim loại có tương tác tĩnh điện với nhau. C. Chứa các cation kim loại sắp xếp theo trật tự nhất định và các electron hóa trị chuyển động tự do. D. Bao gồm các cation kim loại và electron hóa trị tự do. Giữa chúng hình thành liên kết ion giúp tinh thể kim loại có cấu trúc bền vững. Câu 9. Cation M⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s 2 2p 6 . M là A. Rb. B. Na. C. Li. D. K. Câu 10. Kim loại Na, K thường được bảo quản trong A. dầu hỏa khan. B. phenol. C. ethanol. D. bình hút ẩm. Câu 11. Đặc điểm về tính chất vật lí nào sau đây không đúng với kim loại kiềm? A. Khối lượng riêng nhỏ. B. Độ cứng thấp. Mã đề thi: 777
C. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. D. Dẫn điện tốt hơn đồng. Câu 12. Phương pháp thuỷ luyện là phương pháp dùng kim loại có tính khử mạnh để khử ion kim loại khác trong hợp chất A. muối ở dạng khan. B. dung dịch muối. C. oxide kim loại. D. hydroxide kim loại. Câu 13. Điện phân (với các điện cực trơ) dung dịch H 2 SO 4 0,01 M. Biết rằng tại mỗi điện cực chỉ xảy ra quá trình khử với một chất (hoặc ion). Hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng? A. Tại anode thu được khí O 2 và tại cathode thu được khí H 2 . B. Khối lượng H 2 SO 4 không thay đổi sau quá trình điện phân. C. Nồng độ H 2 SO 4 không đổi sau quá trình điện phân. D. pH của dung dịch có xu hướng giảm trong quá trình điện phân. Câu 14. Cho phương trình hoá học của phản ứng sau: Zn + 2Cr 3+ Zn 2+ + 2Cr 2+ Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Zn bị Cr 3+ oxi hoá thành Zn 2+ . B. Zn 2+ có tính oxi hoá mạnh hơn Cr 3+ . C. Cr 3+ bị Zn khử thành Cr 2+ . D. Zn là chất khử, Cr 3+ là chất oxi hoá. Câu 15. Để tinh chế đồng (Cu), người ta gắn khối đồng cần tinh chế với cực dương của dòng điện một chiều và thanh đồng nguyên chất với cực âm của dòng điện một chiều; dung dịch điện phân là dung dịch CuSO 4 . Trong quá trình điện phân, lượng Cu tại cực dương giảm dần và lượng Cu ở cực âm tăng dần. Quá trình chủ yếu xảy ra tại anode là A. Cu(s) → Cu 2+ (aq) + 2e. B. Cu 2+ (aq) + 2e→ Cu(s). C. 2H 2 O(l) → O 2 (g) + 4H + (aq) + 4e. D. 2H + (aq) + 2e → H 2 (g). Câu 16. Để tái chế nhôm, người ta có thể sử dụng phế liệu kim loại như vỏ của các lon, hộp chứa nước giải khát hay thực phẩm. Phế liệu này còn lẫn các tạp chất là các hợp chất hữu cơ và vô cơ (có trong nhãn, mác in hoặc sơn trên vỏ lon, hộp). Phế liệu được cắt, băm nhỏ rồi cho vào lò nung đến khi chảy lỏng. Phần lớn các tạp chất biến thành xỉ lỏng, nổi lên trên, được vớt ra khỏi lò. Phần còn lại trong lò là nhôm tái chế ở trạng thái nóng chảy. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Việc cắt, băm nhỏ phế liệu nhôm trước khi nung chảy để giảm hiệu suất nung. B. Xỉ lỏng được dùng để chế tạo các vật dụng như xoong, nồi,… C. Nhôm tái chế ảnh hưởng sức khỏe nếu chế tạo dụng cụ nhà bếp, y tế. D. Tái chế nhôm không gây ô nhiễm môi trường. Câu 17. Nước muối sinh lí được bán ở các hiệu thuốc là dung dịch NaCl 0,9%, được sử dụng để rửa vết thương và trầy xước da hoặc dùng như thuốc nhỏ mắt, để tiêm truyền tĩnh mạch, rửa kính áp tròng và nhiều mục đích khác. Khối lượng riêng của dung dịch là 1,0046 g/mL. Khối lượng NaCl cần dùng để pha được 500 mL dung dịch nước muối sinh lí trên là A. 4,521 gam. B. 5,421 gam. C. 6,986 gam. D. 15,068 gam. Câu 18. Ngoài nước, nguyên liệu đầu để sản xuất soda (Na 2 CO 3 ) theo phương pháp Solvay là A. đá vôi và sodium chloride. B. sodium chloride, ammonia và carbon dioxide. C. sodium hydroxide và carbon dioxide. D. sodium chloride và carbonic acid. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Sodium hydrogencarbonate (NaHCO 3 ) là chất rắn màu trắng, bền ở nhiệt độ thường, bị phân huỷ khi đun nóng. a. Sodium hydrogencarbonate còn gọi là baking soda. b. Khi đun nóng NaHCO 3 , khối lượng chất rắn giảm so với ban đầu. c. Muối NaHCO 3 là hợp chất lưỡng tính. d. Trong dược học, NaHCO 3 được dùng để sản xuất thuốc nhuận tràng. Câu 2. Nếu để đinh sắt trong môi trường ẩm thấp và không có biện pháp bảo vệ, sau một thời gian thanh sắt bị gỉ có màu nâu đỏ. Thành phần gỉ gồm iron oxide và iron hydroxide. a. Sắt bị gỉ do bị oxi hoá bởi khí oxygen và hơi nước trong môi trường không khí ẩm. b. Nếu trong môi trường nước biển, sự ăn mòn của sắt có thể xảy ra nhanh hơn.
c. Để bảo vệ đồ dùng bằng sắt không bị gỉ, người ta phủ lên bề mặt các đồ vật một lớp sơn, mạ kẽm hoặc bôi lớp dầu mỡ chống gỉ. d. Sử dụng hợp kim thép không gỉ (hợp kim của sắt với carbon, có bổ sung thêm chromium, nickel,...) là phương pháp ngăn rỉ sét từ bên ngoài. Câu 3. Cho các phát biểu về tính chất của kim loại. a. Tất cả các nguyên tử kim loại đều có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng. b. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p. c. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim. d. Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được. Câu 4. Một nhóm học sinh tìm hiểu quá trình thu hồi kim loại đồng (copper) bằng phương pháp điện phân từ một đồng xu làm bằng hợp kim Cu-Zn chứa khoảng 95% đồng về khối lượng. Giả thuyết của nhóm học sinh là "khi điện phân, chỉ có tạp chất trong đồng xu tan hết vào trong dung dịch, còn lại sẽ là đồng tinh khiết". Để kiểm tra giả thuyết này, nhóm học sinh đã thực hiện thí nghiệm như sau: - Cân để xác định khối lượng ban đầu của đồng xu (2,23 gam) và thanh đồng tinh khiết (2,55 gam). - Nối đồng xu với một điện cực và thanh đồng tinh khiết với điện cực còn lại của nguồn điện một chiều, rồi nhúng vào bình điện phân chứa dung dịch copper(II) sulfate. - Điện phân ở hiệu điện thế phù hợp. - Sau một thời gian điện phân, làm khô, rồi cân để xác định lại khối lượng của đồng xu và thanh đồng tinh khiết, thấy khối lượng đồng xu là 1,94 gam và khối lượng thanh đồng là m 1 gam. a. Trong thí nghiệm trên, đồng xu được nối với cực dương, thanh đồng tinh khiết được nối với cực âm của nguồn điện. b. Giá trị của m 1 lớn hơn 2,55 g. c. Ở cực dương xảy ra quá trình khử. d. Do khối lượng của đồng xu giảm, nên giả thuyết ban đầu của nhóm học sinh là đúng. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho dãy các kim loại: Ba, Mg, Cs, Fe, K và Au. Có bao nhiêu kim loại trong dãy phản ứng mạnh với nước ở điều kiện thường? Câu 2. Cho luồng khí CO dư qua hỗn hợp các oxide MgO, CuO, FeO, PbO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm bao nhiêu kim loại? Giả sử hiệu suất của các phản ứng là 100%. Câu 3. Cho 4 cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: (1) Fe và Pb; (2) Fe và Zn; (3) Fe và Sn; (4) Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch HCl, số cặp kim loại trong đó Fe bị ăn mòn trước là bao nhiêu? Câu 4. Cho Na tác dụng vừa đủ với 400 mL dung dịch HCl 1 M, kết thúc thí nghiệm thu được 0,3 mol khí (đkc) và dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam chất rắn. Tính m. Câu 5. Trong công nghiệp sản xuất nhôm từ quặng bauxite theo quy trình Hall - Heroult được thực hiện theo sơ đồ: Quặng bauxite Tinh chÕ Al 2 O 3 §iÖn ph©n nãng ch¶y §iÖn cùc than ch× Al. Theo tính toán, từ 4 tấn quặng tinh chế được 2 tấn Al 2 O 3 và thu được 1 tấn Al, đồng thời thải ra môi trường 1,574 tấn CO 2 . Nếu sử dụng 2000 tấn quặng thì lượng khí CO 2 thải ra môi trường là bao nhiêu tấn? Câu 6. Để xác định thành phần phần trăm về khối lượng của Al trong hỗn hợp X gồm các kim loại Cu, Zn, Al ở dạng bột, một bạn học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: - Thí nghiệm 1: Cân 4,68 gam hỗn hợp X, đem hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl 1 M thì cần dùng 150 mL. - Thí nghiệm 2: Cân 3,12 gam hỗn hợp X, đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được hỗn hợp oxide có khối lượng 4,24 gam. Từ các số liệu thực nghiệm, bạn học sinh đó đã tính được % về khối lượng của nguyên tố Al trong hỗn hợp X là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)? ------------------------- HẾT -------------------------
- Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.