Content text DE 28 ON TN.THPT 2025 - DTT.pdf
Ths. Dương Thành Tính (Zalo : 0356481353) Bộ 50 đề ôn thi TN.THPT 2025 1 ĐỀ ÔN THI TN.THPT – DTT ĐỀ SỐ 28 (Đề thi có ..... trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT TỪ NĂM 2025 MÔN : HÓA HỌC Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Cho biết nguyên tử khối: H = 1, C = 12,N= 14, O = 16, Al = 27, S = 32, K = 39; Fe = 56. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thi sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Thực hiện 2 thí nghiệm theo hình vẽ sau. 10ml dd Na2 S2 O3 0,1M 10 ml dd H2 SO4 0,1M ........ ........ ........ ........ 10ml dd Na 2 S2 O3 0,05M 10 ml dd H2 SO4 0,1M ........ ........ ........ ........ ........ Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2 Sự phụ thuộc tốc độ phản ứng vào nồng độ Ở thí nghiệm nào có kết tủa xuất hiện trước? A. TN1 có kết tủa xuất hiện trước. B. TN2 có kết tủa xuất hiện trước. C. Kết tủa xuất hiện đồng thời. D. Không có kết tủa xuất hiện. Câu 2. Cho phản ứng hạt nhân sau: 227 0 89 1 Ac e X → + − . Kí hiệu của X là A. 227 90Th . B. 227 89Ac . C. 228 89Ac . D. 227 88Ra . Câu 3: Từ trước những năm 50 của thế kỷ 20, công nghiệp tổng hợp hữu cơ thường dựa trên nguyên liệu chính là acetylene. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghệ khai thác và chế biến dầu mỏ, ethylene trở thành nguyên liệu rẻ tiền, tiện lợi hơn nhiều so với acetylene. CTPT của ethylene là A. C2H6. B. C2H2. C. C2H4. D. CH4. Câu 4: Hơi mercury rất độc, do đó phải thu hồi mercury rơi vãi bằng cách? A. Nhỏ nước bromine lên giọt mercury. B. Nhỏ nước ozon lên giọt mercury. C. Rắc bột sulfur lên giọt mercury. D. Rắc bột phosphorus lên giọt mercury. Câu 5. Cho phản ứng được biểu diễn thông qua phương trình hoá học sau: C15H31COOCH2 C15H31COOCH C15H31COOCH2 + 3NaOH t o 3C15H31COONa + CH2OH CHOH CH2OH Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây? A. Phản ứng ester hoá. B. Phản ứng xà phòng hoá. C. Phản ứng oxi hoá. D. Phản ứng trung hoà. Câu 6. Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm hơn so với xà phòng vì A. dễ kiếm. B. rẻ tiền hơn xà phòng. C. có thể dùng để giặt rửa cả trong nước cứng. D. có khả năng hoà tan tốt trong nước. Câu 7: Glucose và fructose hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.Trong phản ứng này đã thể hiện tính chất của loại nhóm chức nào của glucose và fructose A.Tính chất polyalcohol. B.Tính chất aldehyde C.Tính chất ketone. D.Tính chất nhóm –OH hemiacetal. Câu 8: Một trong những điểm khác nhau của protein so với lipid và glucose là A. protein luôn là chất hữu cơ no. B. protein luôn chứa chức hydroxide. C. protein có khối lượng phân tử lớn hơn. D. protein luôn chứa nitrogen. Câu 9. Tại sao amino acid có thể tồn tại ở dạng ion lưỡng cực trong môi trường nước? A. Do có tính chất anion của nhóm carboxyl.
Ths. Dương Thành Tính (Zalo : 0356481353) Bộ 50 đề ôn thi TN.THPT 2025 3 Em hãy cho biết phát biểu sau đúng hay sai bằng cách đánh dấu √ vào bảng theo mẫu sau đây: a) Phân tử saccharose không còn nhóm -OH hemiacetal và nhóm -OH hemiketal. b) Phân tử saccharose và maltose đều không có khả năng mở vòng. c) Phân tử saccharose tạo bởi một đơn vị β-glucose và một đơn vị α-fructose, liên kết với nhau qua nguyên tử oxygen giữa C1 của đơn vị β -glucose và C4 của đơn vị α -fructose. d) Saccharose và maltose đều là các disaccharide. Câu 2. Poly(lactic acid) (PLA) là polymer có khả năng phân huỷ sinh học tốt được sử dụng nhiều trong công nghệ in 3D và trong y học để làm các bộ phận cấy ghép, được sản xuất với quy mô lớn bằng quá trình lên men carbohydrate trong cây ngô theo sơ đồ dưới đây: a. Poly(lactic acid) (PLA) là một polymer loại polyester. b. Phương trình phản ứng xảy ra khi thuỷ phân loại polymer này trong môi trường kiềm như sau: c. Poly(lactic acid) (PLA) có thể được điều chế từ phản ứng trùng ngưng từ lactide. d. Poly(lactic acid) (PLA) có cùng thành phần nguyên tố với poly(ethylene-terephthalate) (PET). Câu 3. Để tinh chế chất hữu cơ rắn chứa tạp chất, người ta hoà tan chất rắn trong dung môi thích hợp rồi lọc bỏ tạp chất không tan.
Ths. Dương Thành Tính (Zalo : 0356481353) Bộ 50 đề ôn thi TN.THPT 2025 4 a. Dung dịch ban đầu: F; Giấy lọc: A; Phễu lọc: B; Bình lọc: C; Nước lọc: D; Tạp chất: E. b. Chất rắn chưa kết tinh có thể do dung dịch nước lọc chưa đạt đến nồng độ quá bão hoà tại nhiệt độ phòng. c. Làm lạnh dung dịch nước lọc và để yên để chất rắn kết tinh. Nếu không thấy kết tinh, cần cô đuổi một phần dung môi, sau đó để nguội cho kết tinh. d. Phương pháp trên là phương pháp chiết. Câu 4. Nickel là một nguyên tố đóng vai trò vô cùng quan trọng trong ngành công nghiệp luyện kim. Năm 1899, Ludwig Mond phát triển “Quy trình Mond” để chiết tách và tinh chế kim loại nickel. Trong quy trình này, nickel oxide từ quặng được xử lý qua các bước làm giàu, nung và nấu chảy. Bước đầu, tiến hành cho phản ứng với khí tổng hợp (H2 và CO) tại điều kiện thích hợp, tạo ra nickel không tinh khiết. Chất rắn này tiếp tục phản ứng với CO dư tại nhiệt độ khoảng 50-60°C, tạo hợp chất phức dễ bay hơi và độc hại, nickel tetracarbonyl, [Ni(CO)4]. Khi đun nóng đến khoảng 250-270°C, hợp chất phức này phân hủy thành nickel tinh khiết và CO, khí này được tái chế để tiếp tục quy trình. a. Phức [Ni(CO)4] có cấu trúc tứ diện, tạo với các phối tử bằng liên kết cho – nhận. b. Trong cấu tạo phức trên, nickel có số oxi hóa +2 c. [Ni(CO)4] không bền tại nhiệt độ 55°C nên được ứng dụng điều chế nickel kim loại. d. Do tính chọn lọc cao, quy trình này được ứng dụng rộng rãi trong tinh chế nickel. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Theo QCVN 01-1:2018/BYT, hàm lượng sắt tối đa cho phép trong nước sinh hoạt là 0,3mg/L. Một mẫu nước có hàm lượng sắt tồn tại ở dạng Fe2(SO4)3 và FeSO4 với tỉ lệ mol tương ứng là 1:8. Để đánh giá hàm lượng sắt trong mẫu nước trên người ta tiến hành tách loại sắt trong 10m3 mẫu nước bằng cách sử dụng 122 gam vôi tôi (vừa đủ) để tăng pH, sau đó sục không khí: Fe2(SO4)3 + Ca(OH)2 ⎯⎯→ Fe(OH)3 + CaSO4 (1) FeSO4 + Ca(OH)2 + O2 + H2O ⎯⎯→ Fe(OH)3 + CaSO4 (2) Giả thiết vôi tôi chỉ chứa Ca(OH)2. Hàm lượng sắt cao gấp bao nhiêu lần so với ngưỡng cho phép? Câu 2. Một nhà máy sử dụng ethyl acetate làm dung môi để sản xuất nhựa, mỗi kg nhựa cần 0,1 kg ethyl acetate. Nếu nhà máy có 50 tấn ethyl acetate và hiệu suất sử dụng là 85%, số lượng sản phẩm nhựa 200 g mỗi sản phẩm mà nhà máy có thể sản xuất là bao nhiêu sản phẩm (ghi 4 số đầu tiên của đáp số). Câu 3. Tiến hành thí nghiệm sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 ml nước cất. Bước 2: Nhỏ tiếp vài giọt anilin vào ống nghiệm, sau đó nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm. Bước 3: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm. Cho các phát biểu sau: (1) Sau bước 2, chất lỏng bị phân thành 2 lớp, lớp dưới là anilin. (2) Sau bước 2, giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh. (3) Sau bước 3, dung dịch thu được trong suốt. (4) Sau bước 3, trong dung dịch có chứa muối phenylammonium chloride tan tốt trong nước. (5) Ở bước 3, nếu thay HCl bằng Br2 thì sẽ thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Sắp xếp số phát biểu đúng thành một dãy số theo số thứ tự tăng dần. Câu 4. Tính thế điện cực chuẩn E0 của cặp oxi hóa khử E0 (Cr3+/Cr), biết sức điện động chuẩn của pin điện hóa Cr –Ni là +0,51V và E0 (Ni2+/Ni) = –0,23V. Câu 5: Phản ứng phân huỷ một loạt hoạt chất kháng sinh có hệ số nhiệt độ là 2,5. Ở 270C sau 12 giờ thì lượng hoạt chất giảm đi một nửa. Sau bao lâu thì lượng hoạt chất kháng sinh này trong cơ thể người còn lại là 6,25% so với ban đầu? Câu 6. Quy trình sản xuất chì (lead) (Pb) từ quặng chứa PbS được thực hiện như sau: