PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 35. [ VỀ ĐÍCH ] ĐỀ VIP 35 - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD NĂM 2025 - MÔN HÓA HỌC - ( HT28).pdf

ĐỀ PHÁT TRIỂN MINH HỌA (Đề thi có... trang) KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: HOÁ HỌC – ĐỀ SỐ 35 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: .......................................................................... Câu 1. Có 5 kim loại X, Y, Z, T, Q, tất cả đều có hóa trị II. Tiến hành thí nghiệm như sau: Thí nghiệm 1. Cho 5 kim loại vào dung dịch hydrochloric acid. Chỉ có Q không có phản ứng, 4 kim loại còn đều có hiện tượng sủi bọt khí. Thí nghiệm 2. Z2+ không phản ứng với kim loại X và Y. Thí nghiệm 3. Thiết lập pin điện hóa dạng: M(s) / M2+(aq) // N2+(aq) / N(s). Pin có suất điện động chuẩn lớn nhất là pin của T-Q Cho các phát biểu sau: (1). T là kim loại có tính khử mạnh nhất. (2). Z2+ có tính oxi hóa mạnh nhất trong các ion của 5 kim loại trên. (3). Ion Q2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Y2+ . (4). Thế điện cực chuẩn của cặp X2+/X lớn hơn Q2+/Q. (5). Thế điện cực chuẩn của cặp Y2+/Y lớn hơn Z2+/Z. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 2. Nếu ăn phải sodium nitrite (NaNO2), người ta có thể bị ngộ độc. Bởi vì trong hồng cầu của người có chứa ion Fe2+, sodium nitrite sẽ oxi hóa ion Fe2+ tạo thành methemoglobin gây mất khả năng vận chuyển và liên kết oxygen. Để điều trị ngộ độc sodium nitrite, người ta dùng vitamin C. Lý do chính là do vitamin C có tính chất nào sau đây? Cho công thức cấu tạo của vitamin C như sau: OH OH O OH O HO vitamin C A. Tính acid. B. Tính base. C. Tính oxi hóa. D. Tính khử. Câu 3. Phát biểu nào sau đây về ion kim loại là không đúng? A. Phức [Co(NH3)4Cl2] có cấu trúc bát diện và có hai đồng phân hình học. B. Cả hai phức chất [Zn(NH3)2Cl2] và [Pt(NH3)2Cl2] đều có cấu trúc tứ diện. C. Ngộ độc khí carbon monoxide là do lực liên kết của ion Fe2+ trong hemoglobin với CO lớn hơn lực liên kết với phân tử oxygen. D. Trong diệp lục (chất cần thiết cho quá trình quang hợp) có chứa các phức chất của ion Mg2+ . Câu 4. Nếu cho dung dịch silver nitrate vào dung dịch sodium chloride và dung dịch sodium iodide thì cả hai dung dịch đều xuất hiện kết tủa. Nếu thêm tiếp dung dịch NH3 dư vào 2 dung dịch vào lúc này thì hiện tượng nào xảy ra tiếp theo sau đây? A. Chỉ kết tủa silver chloride tan dần đến hết. B. Chỉ kết tủa silver iodide tan dần đến hết. C. Cả hai kết tủa đều không tan trong dung dịch ammnonia. D. Cả hai kết tủa đều tan dần đến hết. Mã đề: HT28 VỀ ĐÍCH
Câu 5. Cho biết độ tan của CuSO4 trong nước ở 20 0C là 32 gam. Cho 3 cốc (1), (2), (3) chứa dung dịch CuSO4 ở 20 0C như sau: Thứ tự Khối lượng CuSO4 Khối lượng nước Lượng CuSO4 kết tinh Cốc (1) 50 150 x Cốc (2) 100 250 y Cốc (3) 120 400 z Cho các phát biểu sau : (1). Dung dịch trong cả 3 cốc đều là dung dịch bão hòa. (2). Dung dịch trong cốc (1), (2) là dung dịch chưa bão hòa. (3). Chỉ có dung dịch trong cốc (3) là dung dịch bão hòa. (4). Lượng CuSO4 kết tinh trong chất cốc (2) là 20 gam. (5) Tổng giá trị x + y + z là 36 gam. Số phát biểu sai là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 6. Một hỗn hợp khí gồm nitrogen, hydrogen, oxygen, khí carbonic. Thực hiện thí nghiệm sau để nhận biết: hỗn hợp khí nước vôi trong nước vôi trong vẩn đục Quả bóng bay đầy khí B bay lên thổi vào bóng bay A B C D B C D C D cho tàn đóm khí D làm cháy tàn đốm C dập tắt ngọn lửa Dựa vào kết quả thí nghiệm thì kết luận nào sau đây là đúng? A. Khí A là oxygen. B. Khí B là hydrogen. C. Khí C là carbonic. D. Khí D là nitrogen. Câu 7. Nhãn bao bì của một loại bột thạch cao được bán trên thị trường như sau: Sau khi thêm nước vào bột thạch cao trên và trộn đều thành hồ nhão có công thức hóa học là G.xH2O, sau một khoảng thời gian ngắn sẽ đông cứng lại. Lượng nước tiêu chuẩn ghi trên bao bì có nghĩa là khối lượng nước tính theo % khối lượng thạch cao cần cho thêm vào bột thạch cao khi sử dụng. Cho các phát biểu sau đây: (1). Muối G trong thành phần hồ nhão là CaSO4. (2). Biết thành phần phần trăm theo khối lượng của sulfur trong G.xH2O là 18,6%. Giá trị của x là 2. (3). Lượng nước cần thêm vào khi sử dụng 60 kg thạch cao trên (coi có cùng công thức hóa học G.xH2O) khoảng từ 40,8 L – 44,2 L. Biết Dnước = 1g/mL. (4). Hàm lượng phần trăm theo khối lượng của O trong G.xH2O là 49,66% Số phát biểu đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 8. Một loại cao su có công thức cấu tạo một đoạn mạch như sau:
CH2Br CH2Br CH2Br Khối lượng phân tử của monomer tạo thành polymer trên là A. 68. B. 100. C. 147. D. 161. Câu 9. Ethanol là nhiên liệu sinh học có thể được sản xuất từ glucose thông qua quá trình lên men sinh học. Glucose có thể được tạo thành từ quá trình quang hợp và được lưu trữ dưới dạng tinh bột hoặc cellulose. Ngoài ethanol, sản phẩm Z cũng được sản suất trong quá trình lên men glucose. Cho nhiệt tạo thành chuẩn của các phân tử liên quan như sau: Chất Ethanol Glucose H2O Z Enthalpy tạo thành chuẩn ( 0 fH298 kJ/mol) -277,7 -1260 -285,8 -393,5 Phát biểu nào sau đây là sai? A. Phản ứng lên men glucose để sản xuất ethanol là phản ứng tỏa nhiệt. B. Để sản xuất glucose từ tinh bột hoặc cellulose thì cả hai chất đều phải tham gia phản ứng thủy phân. C. Glucose khi lên men tạo thành ethanol và Z có cùng số mol. D. Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy ethanol (thu được từ quá trình lên men glucose) lớn hơn nhiệt tỏa ra khi đốt trực tiếp glucose ban đầu. Câu 10. Glucosamine hydrochloride được sản suất từ chitin trong vỏ tôm. Glucosamine hydrochloride là sản phẩm hỗ trợ giảm các triệu chứng viêm, đau thoái hóa khớp, mạnh gân cốt, tăng tiết chất nhờn khớp, giúp bảo vệ sụn khớp. Glucosamine hydrochloride được chuyển hóa từ chitin trong vỏ tôm theo sơ đồ sau: O CH2OH O NHCOCH3 OH n NaOH H2O O CH2OH O NH2 OH n HCl H2O O CH2OH OH NH2 OH OH Glucosamine hydrochloride Chitin Chitosan Nếu tận dụng vỏ tôm bóc từ các nhà máy chế biến thủy, hải sản để xuất 1000 hộp thuốc. Mỗi hộp có chứa 10 vỉ thuốc, mỗi vỉ chứa 12 viên, với hàm lượng glucosamine hydrochloride là 1500 mg/viên, thì cần sử dụng m kg vỏ tôm? (Biết vỏ tôm chứa 28% chitin, hiệu suất điều chế glucosamine hydrochloride từ chitin đạt 40%).Giá trị của m là A. 3028. B. 7570. C. 1514. D. 3785. Câu 11. X là một trong những chất tạo ra mùi tanh của cá, đặc biệt là cá mè. Phân tích thành phần nguyên tố chất X thu được kết quả như sau: 61,02%C; 15,25% H; 23,73% N về khối lượng. Bằng phương pháp khác, xác định được phân tử X có cấu trúc đối xứng cao và công thức phân tử trùng với công thức thực nghiệm. Cho các nhận định sau: (a) Công thức cấu tạo thu gọn của X là (CH3)3N. (b) Phân tử khối của X bằng 59 amu. (c) X có thể tạo liên kết hydrogen nội phân tử. (d) Phố IR của X không có tín hiệu đặc trưng của liên kết N-H (có số sóng từ 3500-3300 cm3). Số nhận định đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 12. Hai hợp kim phổ biến của sắt là A. Gang, thép. C. Vàng tây, đồng thau. B. Duralumin, inox. D. Thiếc hàn, bạc Sterling.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.