Content text BÀI 3 HSK2-đáp án.docx
BÀI 3 HSK2 1. Lược bỏ trung tâm ngữ: nhằm tránh lặp lại phần chính quá nhiều lần. Chúng ta có thể lược bỏ trung tâm ngữ khi: - Trong cuộc nói chuyện hoặc bài văn ở vế trước đã có đề cập đến TTN. Ví dụ: 这块手表是我的(手表)。 桌子上有几本书,那个是你的(书)? - Người nói và người nghe đều ngầm hiểu được món đồ hoặc sự việc đang được nhắc tới là gì. Ví dụ: 那个跟老师说话的(人)是你们班的新同学吗? 班/bān/:lớp học 我们这儿没有交小李的(人)。 2. V 一下:diễn tả hành động xảy ra trong thời gian ngắn hoặc thử làm hành động nào đó - Tân ngữ là danh từ thường: V 一下 O Ví dụ: 看一下书: Tôi đọc sách 1 lát 介绍一下自己: Giới thiệu bản thân 1 chút 介绍/jièshào/:giới thiệu 自己/zìjǐ/:bản thân, tự mình - Tân ngữ là đại từ nhân xưng 你/我/他/她: V + ĐTNX + 一下 Ví dụ: 我看他一下。Tôi thăm anh ấy 1 lát 我问她一下。Tôi hỏi cô ấy thử 3. 真 + ADJ/ V tâm lý: nói về mức độ cao của tính chất Ví dụ:
你的房间真好看。 今天天气真冷。 4. Nói về danh từ chỉ phương hướng: 上面、下面、里面、前面、后面 、旁边、左边 - Làm phần phụ (định ngữ) bổ sung ý nghĩa cho phần chính (trung tâm ngữ) Ví dụ: Người bên cạnh đó là anh trai tôi. 旁边那个人是我哥哥。(Ở đây đối tượng đề cập đến là “người”, “bên cạnh” là đặc điểm của người đó) Trường học bên trái đó là trường tôi. 左边那个学校是我的学校。(Tương tự, đối tượng đề cập đến là “trường học”, “bên trái” là đặc điểm riêng của trường mà người nói muốn bổ sung) - Làm từ chỉ phương hướng (phương vị từ) đứng sau nơi chốn để nói về phương hướng mà bạn muốn đề cập đến. (Đối tượng đề cập lúc này là phương hướng) Ví dụ: Ly của bạn ở bên cạnh cái máy tình đó. 你的杯子在那个电脑旁边。 Cửa hàng nhà tôi ở bên trái trường học này. 我家的商店在哪个学校左边。 Lưu ý: Danh từ phương hướng làm phần phụ đứng 1 mình không cần 的 Ví dụ: 旁边那本书、前面那个商店、后面那家书店…… Danh từ phương hướng làm phần phụ, trong phần phụ đó còn thêm những thành phần khác như tính từ, danh từ, động từ thì ngăn cách giữa chính và phụ buộc phải có 的
Ví dụ: a. Người đang viết chữ bên trái là anh trai tôi. 左边那个写字的人是我哥哥。(写字 là động từ làm phần phụ) 左边 写字的那个人是我哥哥。 Từ xác định 那个/这个 có thể đứng ngay sau phương hướng hoặc ngay sau chữ 的. b. Cái ly màu hồng bên cạnh là của tôi. 旁边这个粉色的杯子是我的。(粉色 là danh từ làm phần phụ) 旁边粉色的这个杯子是我的。 5. 这儿 = 这里: ở đây, chỗ này 6. Luyện tập a. Đây là quà sinh nhật tôi mua cho bạn, đó là quà mua cho anh ấy. 礼物/lǐwù/:món quà 这是我给你买的生日礼物,那是给他买的。 b. Khách sạn bên phải đó là khách sạn tôi lưu trú. 酒店/jǐudiàn/:khách sạn 右边那家酒店是我住的。 c. Người đang nói chuyện với mẹ tôi phía trước là giáo viên tiếng Anh của tôi. 前面和我妈妈说话的那个人是我的英语老师。 d. Quần áo bạn mặc hôm nay thật đẹp, bạn mua ở đâu thế? 你穿的那件衣服真漂亮,你在哪儿买呢? e. Quần áo bạn mới mua ở bên trong cái tủ này nè. 柜子/guìzi/:cái tủ 你新买的衣服在柜子里呢。 f. Bạn đợi tôi 1 lát nhé, tôi đi hỏi con trai thử. 你等我一下吧,我去问一下儿子。 g. Cái điện thoại phía trên là của tôi.
上面那台手机是我的, h. Cái ly màu hồng này là cái mà con gái tôi thích nhất. 这个红色的杯子是我女儿最喜欢的。