PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text BÀI 6. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC.docx


2 5. Để tính được khối lượng vôi sống thu được sau khi nung ta thực hiện như thế nào? 6. Hãy trình bày cách tính thể tích khí chlorine đã tham gia phản ứng ở ví dụ 2. Hướng dẫn giải 1. Các chất sau phản ứng trong thí nghiệm (1): 2 phân tử HCl; thí nghiệm (2): 2 phân tử HCl và 1 phân tử H 2 ; thí nghiệm (3): 2 phân tử HCl và 1 phân tử Cl 2 2. Trong thí nghiệm (2) chất thiếu là Cl 2 ; chất dư là H 2 Trong thí nghiệm (3) chất thiếu là H 2 ; chất dư là Cl 2 . 3. Phản ứng xảy ra vừa đủ: thí nghiệm (1) 4. Sản phẩm tạo thành trong 3 thí nghiệm là là HCl. Để xác định lượng sản phẩm tạo thành cần dựa vào lượng chất thiếu. 5. Để tính đươc khối lượng vôi sống sau khi nung ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Viết phương trình hoá học và định tỉ lệ số mol các chất trong phản ứng. Bước 2: Tìm số mol CaCO 3 phản ứng. Bước 3: Dựa vào phương trình hoá học tìm số mol CaO tạo thành. Bước 4: Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng. Khối lượng này trên thực tế có thể xác định được bằng việc cân. 6. Cách tính thể tích khí chlorine đã tham gia phản ứng Bước 1: Viết phương trình hoá học và xác định tỉ lệ các chất trong phản ứng. Bước 2: Tìm số mol AlCl 3 tạo thành sau phản ứng. Bước 3: Dựa vào phương trình hoá học tìm số mol khí chlorine tham gia. Bước 4: Chuyển đổi số mol chất thành thể tích. Câu hỏi: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phosphorus trong khí oxygen. Hãy tính thể tích khí oxygen (đkc) và khối lượng sản phẩm tạo thành theo phản ứng: 4P + 5O 2 → 2P 2 O 5 Hướng dẫn giải Bước 1: Phương trình hoá học: 4P + 5O 2 → 2P 2 O 5 4 : 5 : 2 Bước 2: P P P m6,2 n0,2 M31 (mol) Bước 3: Theo tỉ lệ mol của phản ứng, ta có: 2 P O n50,25 n0,25 44   (mol) 2 P PO5 n20,22 n0,1 44   (mol) Bước 4: 22OOVn24,790,2524,796,1975 (lit) 252525POPOPOmnM0,114214,2 (gam) Câu hỏi thảo luận 7. Em có nhận xét gì về khối lượng thực tế và khối lượng lí thuyết thu được của mmmonia. 8. Để tính được hiệu suất phản ứng ta cần biết những thông tin gì? Hướng dẫn giải 7. Khối lượng thực tế của ammonia nhỏ hơn khối lượng lí thuyết thu được. 8. Để tính được hiệu suất cần biết lượng sản phẩm thực tế và lượng sản phẩm lí thuyết. Câu hỏi Cho 0,50 mol khí hydrogen tác dụng với 0,45 mol hơi iodine thu được 0,60 mol khí hydrogen iodide. Tính hiệu suất phản ứng. Hướng dẫn giải
3 Phương trình hoá học: H 2 (g) + I 2 (g) → 2HI (g) Theo phương trình 1 1 2 (mol) Theo đề bài 0,50 0,45 (mol) Vì 0,500,45 11 → H 2 (g) còn dư; I 2 (g) phản ứng hết → n HI (lí thuyết) = 0,45.2 = 0,90 (mol) Vậy hiệu suất của phản ứng: 0,60 H%100%66,67% 0,90 C. CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC Không có D. SOẠN 5 CÂU TỰ LUẬN TƯƠNG TỰ (2 CÂU CÓ ỨNG DỤNG THỰC TẾ HOẶC HÌNH ẢNH. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC) Câu 1: Cho 5,6 gam iron phản ứng vừa đủ với Hydrochloric acid (HCl), sau phản ứng thu được muối iron (II) chloride (FeCl 2 ) và khí H 2 . (a) Viết phương trình hóa học xảy ra (b) Tính khối lượng muối iron (II) chloride thu được. (c) Tính thể tích khí hydrogen thu được ở đkc. Hướng dẫn giải (a) Phương trình hoá học: Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2 Theo phương trình 1 2 1 1 (mol) (b) Fe 5,6 n0,1 (mol) 56 Theo phương trình: n FeCl2 = n Fe = 0,1 (mol) Vậy m FeCl2 = 0,1.127 = 12,7 (gam) (c) Theo phương trình: n H2 = n Fe = 0,1 (mol) Vậy V H2 = 0,1.24,79 = 2,479 (lít) Câu 2: Đốt cháy m gam magnesium trong oxygen dư thu được 8 gam magnesium oxide (MgO). (a) Viết phương trình hóa học xảy ra. (b) Tính khối lượng magnesium đã tham gia phản ứng. (c) Tính thể tích khí oxygen cần dùng (ở đkc) theo 2 cách. Hướng dẫn giải (a) Phương trình hoá học: 2Mg + O 2 → 2MgO Theo phương trình 2 1 2 (b) MgO 8 n0,2 (mol) 40 Theo phương trình: n Mg = n MgO = 0,2 (mol) M Mg = 0,2.24 = 4,8 (gam) (c) Cách 1: Theo phương trình: n O2 = ½n MgO = 0,1 (mol) V O2 = 0,1.24,79 = 2,479 (lít) Cách 2: Áp dung ĐLBT khối lượng: m O2 = m MgO – m Mg = 8 – 4,8 = 3,2 (gam) 2O 3,2 n0,1 (mol) 32 V O2 = 0,1.24,79 = 2,479 (lít) Câu 3: Đốt cháy hết 10 gam kim loại R (hóa trị II) bằng khí oxygen dư, thu được 14 gam oxide của kim loại R. (a) Viết phương trình hóa học của phản ứng và tính khối lượng khí O 2 phản ứng. (b) Xác định nguyên tố kim loại R.
4 Hướng dẫn giải (a) Phương trình hoá học: 2R + O 2 → 2RO Áp dụng ĐLBT khối lượng: m O2 = 14 – 10 = 4 (gam) 2O 4 n0,125 (mol) 32 (b) Theo phương trình: n R = 2n O2 = 2.0,125 = 0,25 (mol) R 10 M40 0,25 Vậy nguyên tố R là Calcium (Ca) Câu 4: Nung nóng potassium nitrate KNO 3 , chất này bị phân hủy tạo thành potassium nitrite KNO 2  và O 2 . Tính khối lượng KNO 3  cần dùng để điều chế được 2,4 gam O 2 . Biết hiệu suất phản ứng đạt 85%. Hướng dẫn giải Số mol O 2  = 2,4 : 32 = 0,075 mol 2KNO 3   ot  2KNO 2  + O 2 2 ← 1 mol 0,15 ← 0,075 mol Khối lượng KNO 3  theo lý thuyết là: m lt = 0,15.101 = 15,15 gam. Khối lượng KNO 3  thực tế cần dùng là: lt tt m.100%15,15.100% m17,8(gam) H%85% Câu 5: Thực hiện phản ứng ester hóa m gam CH 3 COOH bằng 1 lượng vừa đủ C 2 H 5 OH thu được 0,02 mol ester. Hiệu suất phản ứng H = 60%. Giá trị của m? Hướng dẫn giải CH 3 COOH       +        C 2 H 5 OH ⇌ CH 3 COOC 2 H 5  + H 2 O  1 mol                                    →        1 mol   0,02 mol                               ←       0,02 mol Theo lí thuyết: khối lượng CH 3 COOH cần dùng là: 60.0,02=1,2 g Hiệu suất H% = 60% → thực tế khối lượng Acid đã dùng: 1,2.100 m2(gam) 60 Vậy giá trị của m = 2 (gam) E. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Soạn 15 câu trắc nghiệm : 7 câu biết + (5 câu hiểu + 3 câu vận dụng = 8 câu (có 3 câu có ứng dụng thực tế hoặc hình ảnh, phát triển năng lực). MỨC ĐỘ 1: BIẾT (7 câu biết) Câu 1. Cho phản ứng hóa học sau: 242432AlHSOAl(SO)H. Số mol H 2 SO 4 phản ứng hết với 6 mol Al là A. 6 mol. B. 9 mol. C. 3 mol. D. 5 mol. Câu 2. Cho phản ứng hoá học sau: H 2 + Cl 2 → 2HCl. Số mol HCl được tạo ra khi có 0,1 mol H 2 phản ứng với lượng dư Cl 2 là A. 0,1 mol. B. 0,2 mol. C. 0,3 mol. D. 0,4 mol. Câu 3. Cho phản ứng hoá học: 2H 2 + O 2 → 2H 2 O. Số mol H 2 đã tham gia phản ứng (biết khối lượng nước thu được sau phản ứng là 1,8 gam) là A. 0,1 mol. B. 0,2 mol. C. 0,3 mol. D. 0,4 mol. Câu 4. Mg phản ứng với HCl theo phản ứng: 22MgHClMgClH. Sau phản ứng thu được 2.479 lít (đkc) khí hydrogen thì khối lượng của Mg đã tham gia phản ứng là

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.