Content text CD12 Exercise 9 KEY.docx
Lưu ý: + Cả đại từ quan hệ who và whom đều thay thế cho danh từ chỉ người. Nhưng đại từ quan hệ who đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ. Còn đại từ quan hệ whom chỉ đóng vai trò làm tân ngữ mà thôi. Question 9: His best movie, ____________ won several awards, was about the life of Gandhi. A. that B. whose C. which D. whom Dịch nghĩa: Bộ phim hay nhất của anh ấy, mà đã giành được nhiều giải thưởng, là về cuộc đời của Gandhi. Giải thích: - Căn cứ vào danh từ chỉ vật movie nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật. Do đó, ta loại B, D. That không đứng sau dấu phẩy nên ta loại A. - Căn cứ vào động từ "won" nên vị trí trống cần một chủ ngữ. => Đáp án: C Question 10: It was a crisis for ____________ she was totally unprepared. A. whose B. which C. who D. whom Dịch: Đó là một cuộc khủng hoảng mà cô ấy hoàn toàn đã không chuẩn bị. Giải thích: sau giới từ for ta chỉ có thể dùng đại từ quan hệ whom (cho người) và which (cho vật) nên ta loại A, C. Căn cứ vào “crisis - cuộc khủng hoảng” là danh từ chỉ vật. => Đáp án: B Question 11: The Kingfisher group, ____________ name was changed from Woolworths earlier this year, includes about 720 high street shops. A. whom B. whose C. which D. that Giải thích: whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào ’’group-nhóm" và “name- tên” đều là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng. => Đáp án: B Dịch: Nhóm Kingfisher, mà tên của nó được đổi từ Woolworths vào đầu năm nay, bao gồm khoảng 720 cửa hàng trên đường phố. Question 12: We don’t know the person ____________ donated this money. A. that B. whom C. whose D. who Dịch nghĩa: Chúng tôi không biết người nào đã quyên góp số tiền này. Giải thích: - Căn cứ vào danh từ chỉ người person nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người. Do đó, ta loại C. - Căn cứ vào động từ "donated" nên vị trí trống cần một chủ ngữ. Do đó, ta loại B - Cả that và who đều thay thế cho danh từ chỉ người và đóng vai trò làm chủ ngữ của câu. Nhưng khi phải chọn lựa giữa that và who thì ta chọn đáp án chính xác nhất là who. => Đáp án: D Lưu ý: + Cả đại từ quan hệ who và whom đều thay thế cho danh từ chỉ người. Nhưng đại từ quan hệ who đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ. Còn đại từ quan hệ whom chỉ đóng vai trò làm tân ngữ mà thôi. Question 13: We drove past my old school, ____________ is celebrating its 100th anniversary this year. A. where B. whom C. whose D. which Đáp án D
Dịch nghĩa: Chúng tôi lái xe qua trường cũ của tôi, ngôi trường mà năm nay sẽ kỷ niệm 100 năm thành lập. Giải thích: - Căn cứ vào danh từ chỉ vật school nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật. Do đó, ta loại A, B, C. - Căn cứ vào động từ "is celebrating" nên vị trí trống cần một chủ ngữ. Question 14: He was the first director of the National Science Foundation, and he funded science research with an annual budget ____________ grew to 500 million dollars. A. whom B. whose C. that D. why Đáp án C Dịch nghĩa: Ông là giám đốc đầu tiên của Quỹ khoa học quốc gia và ông đã tài trợ cho nghiên cứu khoa học với ngân sách hàng năm lên đến 500 triệu đô la. Giải thích: - Căn cứ vào danh từ chỉ vật budget (ngân sách) nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật. Do đó, ta loại A, B, D. - Căn cứ vào động từ "grew" nên vị trí trống cần một chủ ngữ. Question 15: Modern office buildings have false floors, under _______ computer and phone wires can be laid. A. why B. where C. which D. whom Dịch nghĩa: Các tòa nhà văn phòng hiện đại có sàn giả, dưới đó có thể đặt dây điện thoại và máy tính. Giải thích: sau giới từ under ta chỉ có thể dùng đại từ quan hệ whom (cho người) và which (cho vật) nên ta loại A, B. Căn cứ vào “false floors-sàn giả” là danh từ chỉ vật. => Đáp án: C Question 16: Super Star’s video tapes have all been packed up, waiting for the day ____________ he finds a new location. A. whose B. why C. when D. where Dịch nghĩa: Tất cả các băng video của Super Star đã được đóng gói, chờ đợi ngày anh ấy tìm thấy một địa điểm mới. Giải thích: when là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, căn cứ vào the day (ngày) => Đáp án: C Question 17: The name originated from the days ____________ this house belonged to the local policeman. A. when B. why C. which D. whom Dịch nghĩa: “Cái tên bắt nguồn từ những ngày ngôi nhà này thuộc về cảnh sát địa phương.” Giải thích: when là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, căn cứ vào the days (những ngày) => Đáp án: A Question 18: The hall ____________ you’re giving your talk has a really good sound system. A. whom B. whose C. where D. which Đáp án C Dịch nghĩa: Hội trường nơi mà bạn sẽ có bài phát biểu có một hệ thống âm thanh thực sự rất tốt. Giải thích: - Căn cứ vào “the hall” (danh từ chỉ vật) ta loại A, B.