Content text ĐỀ THI CUỐI KÌ I VẬT LÍ 12 - ĐỀ 6 - BẢN HỌC SINH.pdf
C. áp suất, thể tích. D. áp suất, nhiệt độ. Câu 15. Hằng số của các khí có giá trị bằng A. tích của áp suất và thể tích của 1 mol khí ở 0°C. B. tích của áp suất và thể tích chia cho số mol ở 0°C. C. tích của áp suất và thể tích của 1 mol khí ở nhiệt độ bất kì chia cho nhiệt độ tuyệt đối đó. D. tích của áp suất và thể tích của 1 mol khí ở nhiệt độ bất kì. Câu 16. Có 40 gam khí oxygen ở nhiệt độ 360K áp suất 10 atm. Thể tích của khối khí có giá trị là A. 3,69 lít. B. 0,369 lít. C. 1,2 lít. D. 0,12 lít. Câu 17. Có một số chai sữa hoàn toàn giống nhau đều đang ở cùng nhiệt độ. Người ta thả từng chai vào một bình cách nhiệt chứa nước, sau khi cân bằng nhiệt thì lấy ra rồi thả tiếp chai khác vào. Nhiệt độ nước ban đầu ở trong bình là t0 = 36°C. Chai thứ nhất khi lấy ra có nhiệt độ t1 = 33°C, chai thứ hai lấy ra có nhiệt độ là t2 = 30,5°C. Bỏ qua sự hao phí nhiệt. Đến chai thứ bao nhiêu thì khi lấy ra nhiệt độ của nước trong bình bắt đầu nhỏ hơn 25°C? A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 18. Đun nước trong thùng bằng một dây nung nhúng trong nước có công suất 1,2 kW. Sau 3 phút nước nóng lên từ 80°C đến 90°C. Sau đó người ta rút dây nung ra khỏi nước thì thấy cứ sau mỗi phút nước trong thùng nguội đi 1,5°C. Coi rằng nhiệt toả ra môi trường một cách đều đặn. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của thùng. Biết rằng nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/kg.K. Khối lượng nước đựng trong thùng là A. 2,55 kg. B. 3,55 kg. C. 1,55 kg. D. 4,55 kg. PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một nhiệt lượng kế bằng đồng thau khối lượng 128 gam chứa 210 gam nước ở nhiệt độ 8,40C. Người ta thả một miếng kim loại khối lượng 192 gam đã nung nóng tới 1000C vào nhiệt lượng kế. Nhiệt độ khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt là 21,50C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4,18.103 J/kg.K, của đồng thau là 0,128.103 J/kg.K. a. Khi thả miếng kim loại vào nhiệt lượng kế thì miếng kim loại toả nhiệt. b. Khi thả miếng kim loại vào nhiệt lượng kế thì nhiệt lượng kế và nước thu nhiệt. c. Phương trình cân bằng nhiệt của hệ là Qthu = Qtỏa Qthu đồng + Qthu nước = Qtỏa kim loại d. Nhiệt dung riêng của chất làm miếng kim loại là 777,2 J/kg.K Câu 2. Để đúc các vật bằng thép, người ta phải nấu chảy thép trong lò. Thép đưa vào lò có nhiệt độ 1 t 20 C, = Để cung cấp nhiệt lượng, người ta đã đốt hết m 200 kg t = than đá có năng suất tỏa nhiệt là 6 t q 29.10 J/kg. = Cho biết thép có nhiệt nóng chảy 3 = 83,7.10 J/kg, nhiệt độ nóng chảy là o 2 t 1400 C, = nhiệt dung riêng ở thể rắn là c 0,46 kJ/kg.K. = a. Hiệu suất của lò là 60%, có nghĩa là 60% nhiệt lượng cung cấp cho lò được dùng vào việc đun nóng thép cho đến khi thép nóng chảy.
b. Nhiệt lượng than đá (toả ra) cung cấp để nấu chảy thép được xác định bởi biểu thức Q m q . toa t t = c. Nhiệt lượng phải nấu chảy thép (thu vào) được xác định bởi biểu thức Q mc t t m. thu 1 = − + ( ) d. Khối lượng của mẻ thép bị nấu chảy xấp xĩ bằng 4 tấn. Câu 3. Nếu áp suất của một lượng khí biến đổi một lượng 5 2 2.10 N/m thì thể tích biến đổi một lượng là 3 lít, nếu áp suất biến đổi một lượng 5 2 5.10 N/m thì thể tích biến đổi một lượng là 5 lít. Coi nhiệt độ là không đổi. a. Định luật Boyle được áp dụng cho quá trình biến đổi trạng thái này. b. Nếu áp suất tăng 5 2 2.10 N/m thì thể tích sẽ phải giảm 3 lít . Nếu suất tăng 5 2 5.10 N/m thì thể tích giảm 5 lít . c. Áp suất ban đầu của lượng khí là 5 4,5.10 Pa. d. Thể tích ban đầu của lượng khí là 90 lít. Câu 4. Một khối khí helium chứa trong bình có thể tích 5 lít, dưới áp suất 1,5.105 N/m2 , nhiệt độ 0 27 C. Nén đẳng áp khối khí để mật độ phân tử tăng gấp hai lần. a. Động năng trung bình của phân tử trước khi nén là 21 6, 2.10 J. − b. Mật độ phân tử trước khi nén là 25 3 3,6.10 m . − c. Nhiệt độ khí sau khi nén là 0 123 C. d. Nhiệt lượng khí truyền cho bên ngoài là 562,5 J. PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Số phân tử nước có trong 1 gam nước H2O là bao nhiêu? Câu 2. Một miếng đồng có khối lượng là 500 gam đang ở nhiệt độ 1370C. Nếu nó tỏa ra môi trường bên ngoài một nhiệt lượng là 19 kJ thì nhiệt độ lúc sau của nó là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kgK. Câu 3. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 6 2,3.10 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 10 kg nước ở 25 C chuyển thành hơi ở 100 C là bao nhiêu MJ (làm tròn đến hai chữ số thập phân)? Câu 4. Ở điều kiện tiêu chuẩn 16 gam helium có thể tích là bao nhiêu? Câu 5. Một quả bóng bay chứa khí hydrogen buổi sáng ở nhiệt độ 20 C có thể tích 3 2400 cm . Coi áp suất khí quyển trong ngày không đổi. Thể tích của quả bóng này vào buổi trưa có nhiệt độ 35 C là bao nhiêu 3 cm ? (Kết quả làm tròn đến phần nguyên). A. 3 2628 cm . B. 3 2728 cm . C. 3 2522 cm . D. 3 1629 cm . Câu 6. Có 40 gam khí ôxi ở nhiệt độ 360K, áp suất 10 atm. Thể tích của khối khí có giá trị là bao nhiêu lít? --------------------- HẾT ------------------------ - Thí sinh không được sử dụng tài liệu;