Content text Đề 1 - Phát triển đề tham khảo BGD môn Hóa năm 2025.doc
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, CHUYÊN ĐỀ FILE WORD Ms Trang: 0877.247.555 (Zalo/gọi điện) Ms Oanh: 0865.747.123 (Zalo/gọi điện) 3 Có các nhận xét sau về thí nghiệm: (1) Tuỳ thuộc vào pH môi trường, mỗi amino acid có điểm đẳng điện khác nhau sẽ tồn tại dạng ion chủ yếu khác nhau, có thể anion, cation hoặc ion lưỡng cực. Các ion này có thể đứng yên hoặc di chuyển trong trường điện dựa vào tính chất điện di của amino acid (2) Trong dung dịch có pH = 6, là môi trường acid mạnh đối với Lys, Ion tồn tại chủ yếu đối với Lys là cation, sẽ di chuyển về cực âm của nguồn điện nên vệt (1) là Lys + . (3) Trong dung dịch có pH = 6, Glu nhường proton, Ion tồn tại chủ yếu đối với Glu là anion, sẽ di chuyển về cực dương của nguồn điện nên vệt (3) là Glu - . (4) Trong dung dịch có pH = 6, là môi trường trung tính đối với Ala, Ion tồn tại chủ yếu đối với Ala là ion lưỡng cực, không di chuyển nên vệt (2) là Ala. Số nhận xét đúng là A. l. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 17: Trong các ion sau: Ag + , Cu 2+ , Fe 2+ , Au 3+ . Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là A. Ag + . B. Cu 2+ . C. Fe 2+ . D. Au 3+ . Câu 18: Cho 0 pin(ZnCu)E = 1,10V; 2+ o Zn/ZnE = – 0,76V và +Ag/Ag 0 E = + 0,80V. Sức điện động chuẩn của pin điện hóa Cu–Ag là A. 0,46V. B. 0,56V. C. 1,14V. D. 0,34V. PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Điện phân dung dịch chứa 0,1 mol CuSO 4 và 0,2 mol NaCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực. a. Dung dịch sau điện phân làm quỳ tím chuyển màu xanh. b. Thứ tư điện phân ở cathode là Cu 2+ , H 2 O. c. Ở anode, số mol Cl 2 tạo ra gấp bốn lần số mol O 2 . d. Thứ tự điện phân ở anode là H 2 O, Cl – . Câu 2: Papain là enzyme có tác dụng thuỷ phân protein, có nhiều trong quả đu đủ. Papain được tách từ nhựa đu đủ xanh, là một enzyme thực vật. Enzym papain rất tốt cho hệ tiêu hóa, giúp tiêu hóa các thức ăn giàu protein một cách dễ dàng hơn. Papain là enzyme có thể sản xuất thuốc điều trị các tác dụng phụ của xạ trị, hoặc nó có thể được sử dụng kết hợp với các liệu pháp khác để điều trị khối u,… Papain a. Thịt được ướp với nước ép đu đủ thì khi nấu sẽ nhanh mềm hơn. b. Do enzyme có nhiều trong quả đu đủ có tác dụng phân giải protein có trong thịt nên khiến cho thịt khi nấu cùng sẽ nhanh mềm hơn. c. Từ quả đu đủ xanh có thể chiết xuất được Bromelain.
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, CHUYÊN ĐỀ FILE WORD Ms Trang: 0877.247.555 (Zalo/gọi điện) Ms Oanh: 0865.747.123 (Zalo/gọi điện) 4 d. Papain có công thức phân tử C 9 H 15 N 4 O 3 Câu 3: Kết quả phân tích nguyên tố của ester đơn chức X cho thấy X có %C=60%, %H= 8% (về khối lượng) còn lại là %O. Trên phổ MS của X thấy xuất hiện tín hiệu của ion phân tử [M + ] có giá trị m/z=100. Biết X được tạo bởi từ phản ứng ester hoá giữa alcohol Y mạch không nhánh với carboxylic acid Z mạch phân nhánh. (a) X có công thức phân tử C 5 H 8 O 2 và có tên gọi là ethyl acrylate. (b) X là monomer dùng để sản xuất thuỷ tinh hữu cơ. (c) Trong phân tử của X có chứa 2 liên kết pi (π) và 13 liên kết xích ma (ϭ). (d) Y là một chất cực độc, khi vào cơ thể sẽ gây tổn thương tế bào, đặc biệt là mắt, não, gây mù và thậm chí là tử vong. Câu 4: Metalloporphyrin có cấu trúc tương tự heme và được sử dụng việc kiểm soát chứng tăng bilirubin máu ở trẻ sơ sinh ( chứng này gây ra bệnh vàng da ở trẻ sơ sinh). Metalloporphyrin có công thức như sau: a. Ion trung tâm của phức Metalloporphyrin là Fe b. Số phối trí của phức là 4. c. Metalloporphyrin là muối kép không phải là phức chất. d. Liên kết trong phức Metalloporphyrin được tạo thành do nguyên tử N cho cặp electron chưa liên kết vào orbital trống của nguyên tử Fe PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Điện phân nóng chảy Al 2 O 3 với điện cực anode than chì và hiệu suất bằng 100%, cường độ dòng điện là 150000 A trong thời gian t giờ thì thu được 252 kg Al tại cathode. Tìm giá trị của t (tính theo giờ, làm tròn đến hàng đơn vị). Câu 2: Trong thành phần của một số loại sơn có triester của glycerol với linoleic acid C 17 H 31 COOH và linoleic acid C 17 H 29 COOH. Số triester có thể có của hai acid trên với glycerol là bao nhiêu? Câu 3: Cho các nhận xét sau: (1) Cellulose không phản ứng với Cu(OH) 2 nhưng tan được trong dung dịch [Cu(NH 3 ) 4 ](OH) 2 . (2) Glucose được gọi là đường mía. (3) Dẫn khí H 2 vào dung dịch glucose, đun nóng, xúc tác Ni thu được polyalcohol. (4) Glucose được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác HCl hoặc enzyme. (5) Dung dịch saccharose không có phản ứng tráng Ag, không bị oxi hóa bởi nước bromine, chứng tỏ phân tử saccharose không có nhóm –CHO. (6) Maltose thuộc loại disaccharide có tính oxi hóa và tính khử. (7) Tinh bột là hỗn hợp của 2 polysaccharide là amylose và amylopectin. Cho biết số nhận xét đúng? Câu 4: Cho ethylamine lần lượt vào dung dịch FeCl 3 ; dung dịch HCl; Cu(OH) 2 ; dung dịch NaCl; dung dịch Br 2 . Ethylamine phản ứng được với bao nhiêu chất? Câu 5: Cho các phản ứng: CaCO 3 (s) ot CaO(s) + CO 2 (g) or298ΔH = + 178,49 kJ C(graphite, s) + O 2 (g) ot CO 2 (g) or298ΔH = -393,51 kJ Tính khối lượng graphite (gam) cần dùng khi đốt cháy hoàn toàn đủ tạo lượng nhiệt cho quá trình nhiệt phân hoàn toàn 0,2 mol CaCO 3 . Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là 100%. (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị) Câu 6: Muối Mohr có công thức (NH 4 ) 2 Fe(SO 4 ) 2 .6H 2 O. Để xác định độ tinh khiết của một loại muối Mohr (Cho rằng trong muối Mohr chỉ có muối kép ngậm nước nêu trên và tạp chất trơ), một học sinh tiến hành các thí nghiệm sau: Cân chính xác 7,237 gam muối Mohr, pha thành 100 mL dung dịch X. Lấy chính xác 10 mL dung dịch X, thêm 10 mL dung dịch H 2 SO 4 10%, được dung dịch Y. Chuẩn độ dung dịch Y bằng dung dịch chuẩn KMnO 4 0,023M. Thực hiện chuẩn độ 3 lần. Kết quả đạt được như sau: Lần chuẩn độ 1 2 3 V dung dịch KMnO 4 (ml) 16,0 16,1 16,0