PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CD10 Exercise 3 KEY.docx

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 10 – Câu tường thuật Exercise 3: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions. ĐÁP ÁN 1.B 2.A 3.C 4.B 5.A 6.C 7.B 8.C 9.A 10.A 11.A 12.A 13.C 14.A 15.D 16.C 17.D 18.C 19.C 20.B 21.D 22.B 23.C 24.C 25.D 26.D 27.D 28.A 29.B 30.C 31.A 32.A 33.D 34.D 35.C 36.D 37.C 38.C 39.A 40.D 41.D 42.C 43.C 44.A 45.B 46.B 47.C 48.B 49.A 50.D Question 1: The shop assistant finally agreed ____ a full refund. A. giving me B. to give me C. give to me D. to me to give Đáp án B * Dịch nghĩa: Trợ lý cửa hàng cuối cùng cũng đồng ý hoàn trả đầy đủ cho tôi. * Căn cứ vào cấu trúc: - “agree to V”: đồng ý làm gì. => Loại A, C vì sai cấu trúc.  - “agree with sb about/ on sth”: đồng ý với ai vì điều gì. => Loại D vì sai cấu trúc. Question 2: Bill asked me why ____ to go shopping with me. A. I hadn’t invited him B. hadn’t I invited him C. I hadn’t him invited D. hadn’t I him invited Đáp án A * Dịch nghĩa: Bill hỏi tôi tại sao tôi không mời anh ta đi mua sắm với tôi. * Căn cứ: - Đây là câu tường thuật ở dạng câu hỏi Wh-questions:   Cấu trúc: S + asked (+ O) + Wh-words + S + V). => Loại B, D.  - Cấu trúc “invite sb to V”: mời ai làm gì. => Loại C.  Question 3: “Don’t come to the interview late”, my mom said. A. My mom told me do not come to the interview late. B. My mom told me did not come to the interview late. C. My mom told me not to come to the interview late. D. My mom told me not coming to the interview late. Đáp án C * Dịch nghĩa: “Đừng đến phỏng vấn muộn”, mẹ tôi nói. * Căn cứ vào cấu trúc: - S + told + sb + not to + V(nguyên thể).  * Xét các đáp án: => Loại A, B, D vì sai cấu trúc.  * ( Dịch nghĩa: Mẹ tôi nói với tôi không đến buổi phỏng vấn muộn). Question 4: “I will help you with your CV, Mary”, Peter said. A. Peter advised Mary to write the CV. B. Peter promised to help Mary with her CV. C. Peter advised Mary not to write her CV. D. Peter wanted Mary to help with the CV. Đáp án B HD: Dịch nghĩa: “Tôi sẽ giúp bạn với CV của bạn, Mary”, Peter nói. Xét các đáp án:
A. Peter advised Mary to write the CV. → Peter khuyên Mary nên viết CV, sai nghĩa. B. Peter promised to help Mary with her CV. → Peter hứa sẽ giúp Mary với CV của cô ấy, đúng nghĩa. C. Peter advised Mary not to write her CV. → Peter khuyên Mary không nên viết CV, sai nghĩa. D. Peter wanted Mary to help with the CV. → Peter muốn Mary giúp viết CV, sai nghĩa. Question 5: “______________”, the doctor advised his patient. A. You had better stop drinking B. You had better to drink C. I would like you to drink D. Please drink some more Đáp án A Dịch nghĩa: “______________”, bác sĩ khuyên bệnh nhân.  => Đáp án A đúng: “Tốt nhất là bạn không nên uống rượu nữa”, bác sĩ khuyên bệnh nhân của anh ta. Xét các đáp án còn lại: B. You had better to drink → had better không đi với giới từ to, sai ngữ pháp. C. I would like you to drink → Tôi muốn bạn uống thêm rượu, không phù hợp với lời khuyên của bác sĩ. D. Please drink some more → Vui lòng uống thêm rượu, không phù hợp với lời khuyên của bác sĩ. Question 6: The woman said she ____ in that company for over 20 years. A. has been working B. was working C. had been working D. works Đáp án C * Dịch nghĩa: Người phụ nữ cho biết cô đã làm việc trong công ty này hơn 20 năm. * Căn cứ: “for over 20 years” nhấn mạnh đến thời gian cô ấy làm việc trong cô ty này.  => chia thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.  * Lưu ý: khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp. - Lùi thì của động từ. (Hiện tại hoàn thành tiếp diễn => Quá khứ hoàn thành tiếp diễn). - this => that. Question 7: US scientists claim that they ____ a new vaccine against malaria. A. were developed B. have developed C. had developed D. was developing Đáp án B * Dịch nghĩa:  Những nhà khoa học Mỹ tuyên bố rằng họ đã phát triển một loại vắc-xin mới chống lại bệnh sốt rét. * Căn cứ vào: - việc “phát triển ra vắc-xin mới ”đã xảy ra nhưng không đề cập đến thời gian cụ thể xảy ra khi nào. => chia hiện tại hoàn thành.  * Lưu ý khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, nếu động từ thường thuật chia ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành thì khi chuyển sang gián tiếp không lùi thì.  Question 8: If you saw a lawyer, he’d advise you ____ legal action. A. take B. taking C. to take D. for taking Đáp án C * Dịch nghĩa: Nếu bạn gặp một luật sư, anh ta sẽ khuyên bạn nên có hành động pháp lý. * Căn cứ vào cấu trúc: - advise sb to V: khuyên ai làm gì.  * Chọn C vì đúng cấu trúc.  Question 9: The lecturer recommended ____ a number of books before the exam. A. reading B. to read C. we reading D. to have read Đáp án A
Dịch nghĩa: Giảng viên khuyến khích đọc một số cuốn sách trước kỳ thi. Căn cứ vào cấu trúc: - recommend + Ving: đề nghị làm gì. => Loại B, D vì sai cấu trúc.  - recommend + S + V(bare): đề nghị, đề xuất (rằng) ai đó nên làm gì (dạng thức giả định ẩn “that” => Loại C vì sai cấu trúc. Hoặc: recommend sb to do sth: đề nghị ai làm gì  Question 10: The boss ____ because he was always behind the deadlines. A. threatened to dismiss him B. suggested him to dismiss C. threatened him to dismiss D. promised him to dismiss Đáp án A * Dịch nghĩa: Sếp đe dọa sa thải anh ta vì anh ta luôn trễ hạn chót. * Căn cứ vào cấu trúc: -  threatene + to V: đe dọa ai làm gì.  * Xét các đáp án: B. “suggest + Ving”: gợi ý làm gì. => (Lưu ý: không có “suggest sb to V”).  C. Sai cấu trúc. D. “promise to V”: hứa làm gì. Sếp hứa sa thải anh ta vì anh ta luôn trễ hạn chót.  Question 11: “Go ahead. Jump again”, the instructor ____. A. urged B. promised C. demanded D. required Đáp án A Dịch nghĩa: “ Tiến lên. Nhảy lại một lần nữa”, người hướng dẫn hối thúc.  Xét các đáp án: A. urged → thúc giục. B. promised → hứa, không phù hợp với hoàn cảnh câu nói. C. demanded → yêu cầu, không phù hợp với hoàn cảnh câu nói. D. required → bắt buộc, không phù hợp với hoàn cảnh câu nói. Question 12: “____”, Jim offered. A. Can I get you a drink? B. May I drink? C. Do you want to drink? D. Could I drink? Đáp án A Dịch nghĩa: “Tôi có thể lấy nước cho bạn không?”, Jim đề nghị Xét các đáp án: A. Can I get you a drink? → Tôi có thể lấy nước cho bạn không? => Phù hợp vì nó là một cách đề nghị bản thân làm gì cho ai một cách lịch sự. B. May I drink? → Tôi có thể uống nước không?, Jim đề nghị bạn anh ta uống nước một cách lịch sự, chứ không phải hỏi xin sự cho phép từ bạn để anh ta có thể uống nước; và cấu trúc “May I Vo?” dùng để đưa ra lời hỏi xin sự cho phép một cách lịch sự. C. Do you want to drink?: Bạn có muốn uống nước không? → Không phù hợp vơi ngữ cảnh đưa ra yêu cầu lịch sự. D. Could I drink? → Tôi có khả năng uống nước không? –> Sai nghĩa. Question 13: “____”, the workers refused. A. We would like to work overtime B. We had better work overtime C. We’re afraid that we really don’t want to work overtime
D. We’re willing to work overtime Đáp án C * Dịch nghĩa: “Chúng tôi sợ rằng chúng tôi thực sự không muốn làm thêm giờ”, các công nhân từ chối. * Xét các đáp án: A. " Chúng tôi muốn làm việc thêm giờ", các công nhân từ chối. → Không hợp nghĩa.  B. " Chúng tôi nên làm việc thêm giờ ", các công nhân từ chối. → Không hợp nghĩa.  C. " Chúng tôi sợ rằng chúng tôi thực sự không muốn làm thêm giờ ", các công nhân từ chối. →  Hợp nghĩa. D. " Chúng tôi sẵn sàng làm việc thêm giờ ", các công nhân từ chối. → Không hợp nghĩa.  Question 14: “____”, Paul reminded me. A. Don’t forget to tailor your CV to match the job descriptions B. I would tailor your CV if you do not mind C. I remember to tailor the CV D. I remember tailoring your CV Đáp án A * Dịch nghĩa: “Đừng quên điều chỉnh CV của bạn để phù hợp với mô tả công việc”, Paul nhắc nhở tôi. * Xét các đáp án: A. " Đừng quên điều chỉnh CV của bạn để phù hợp với mô tả công việc", Paul nhắc nhở tôi. → Hợp nghĩa.  B. " Tôi sẽ điều chỉnh CV của bạn nếu bạn không phiền ", Paul nhắc nhở tôi. → Không hợp nghĩa.  C. " Tôi nhớ điều chỉnh CV ", Paul nhắc nhở tôi. → Không hợp nghĩa.  D. " Tôi nhớ làm CV của bạn ", Paul nhắc nhở tôi. → Không hợp nghĩa.  Question 15: Ellie asked Stan ____ to look at the new catalogue. A. did he want B. do you want C. whether he wants D. if he wanted Đáp án D * Dịch nghĩa: Ellie hỏi Stan nếu anh ấy muốn xem danh mục mới. * Căn cứ vào cấu trúc “Yes/ No question” khi chuyển sang câu gián tiếp:  - S + asked/wanted to know/wondered + if/whether + S + V(đã lùi thì). * Xét các đáp án:  - Loại A và B vì sai cấu trúc. - Loại C vì chưa lùi thì. (Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp: hiện tại đơn => quá khứ đơn). Question 16: Stephen ____ me he’d bought that suit in a sale. A. said B. spoke C. told D. claimed Đáp án C Dịch nghĩa: Stephen nói với tôi rằng anh ta đã mua bộ đồ đó trong một dịp giảm giá. Giải thích: - Đây là câu tường thuật nên ta dùng động từ said/told.  - Cấu trúc: said to sb = told sb. Do đó, đáp án là C Question 17: “What did the man say when you challenged him?” “He said he ____ pay for the things in his bag, but I didn’t believe him!” A. is going to B. has been going to C. goes to D. was going to Đáp án D

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.