PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Lam-sang-San-tong-thop.pdf

Beauxlib Page 1 LÂM SÀNG SẢN HÙNG VƯƠNG Phòng sanh Bài 1 : Chuyển dạ I. Sinh lý chuyển dạ A. Định nghĩa chuyển dạ - Là quá trình sinh lý làm cho thai và các phần phụ của thai được đưa ra khỏi đường sinh dục của mẹ. - Là quá trình thay đổi của cổ tử cung dưới tác dụng của cơn co tử cung đều đặn làm cổ tử cung xóa mở dần, kết quả là thai và phần phụ của thai được sổ ra ngoài. - Thường xảy ra khi thai đủ tháng (37 – 42 tuần). B. 3 giai đoạn của chuyển dạ Giai đoạn 1 : xóa mở cổ tử cung, kéo dài 15h o Pha tiềm thời : cổ tử cung ≤ 3cm (con so: 8h, con rạ: 7h). o Pha hoạt động : cổ tử cung > 3cm (7h, nhưng đôi khi 2 – 3h đã sanh).  Con so, cổ tử cung mở 1.2 cm/h.  Con rạ, cổ tử cung mở 1.5 cm/h. Bắt đầu chuyển dạ thực sự khi cổ tử cung mở trọn (10cm). Giai đoạn 2 : giai đoạn sổ thai, cổ tử cung đã mở trọn, thai được đẩy ra ngoài. o Con so : 60 phút. o Con rạ : 20 phút. Giai đoạn 3 : giai đoạn sổ nhau. Sau khi sổ thai hoàn toàn thì nhau được đẩy ra ngoài (5 – 30 phút). Gồm 2 giai đoạn nhỏ hơn o Tróc nhau. o Tống xuất nhau. II. Vẽ biểu đồ Friedman III. Đặc tính cơn co tử cung trong chuyển dạ A. Thời điểm xuất hiện - Trước 20 tuần hầu như không xuất hiện cơn co tử cung, nếu có thì cường độ < 20mmHg (cơn gò Braxton Hicks) và sản phụ không cảm nhận được. - Sau tuần 30 cơn co Braxton Hicks tăng dần về cường độ và tần số, sản phụ cảm nhận được những cơn co và thấy bụng co cứng. - Vào những tuần cuối thai kz, cơn co tăng nhiều hơn về cường độ và tần số, dần trở thành cơn co chuyển dạ, sản phụ thấy đau bụng từng cơn. - Không có ranh giới rõ ràng để xác định thời điểm bắt đầu xuất hiện cơn co chuyển dạ. - Một số chuyển dạ xuất hiện cơn co đột ngột, một số khác được báo trước bởi ra nhớt hồng âm đạo. - Thời điểm bắt đầu chuyển dạ thường được xác định bằng thời điểm sản phụ cảm thấy có những cơn co gây đau và đều đặn. - Quan sát thấy cơn co chuyển dạ thường có tần số tối thiểu 3 cơn/10 phút với cường độ trung bình 40 mmHg. - Khi cơn co ≥ 12/h với các đặc điểm của cơn co thật sự thì xem như bắt đầu có chuyển dạ. B. Tính chất cơn co tử cung thực sự Cơn co tử cung của chuyển dạ thực sự có những tính chất sau - Đều đặn. - Khoảng cách ngắn dần. - Cường độ tăng dần, thời gian kéo dài dần. - Gây đau (lưng và khắp bụng), không đáp ứng thuốc giảm đau. - Gây xóa mở cổ tử cung. Một số tính chất khác
Beauxlib Page 2 - Trương lực cơ bản của cơ tử cung lúc không co khoảng 8 – 10 mmHg. - Cường độ cơn co tử cung là số đo tại thời điểm áp lực tử cung cao nhất của mỗi cơn. - Độ dài cơn co tử cung, được tính tử lúc tử cung bắt đầu co bóp cho tời hết cơn co. - Tần số cơn co ; thường đường tính bằng số cơn co trong 10 phút - Cơn co tử cung gây đau, ngưỡng đau tùy theo sản phụ. Khi áp lực > 15mmHg thì khó chịu, > 25 – 30 mmHg thì đau. - Cơn co mang tính chất tự động, xuất hiện tự nhiên ngoài ý muốn sản phụ, xuất phát từ 1 trong 2 sừng tử cung, thường bên Phải, sau đó lan khắp tử cung. Đặc điểm cơn co tử cung trong từng giai đoạn - Giai đoạn 1 : o Cường độ 25 – 50 mmHg. o Tần số : 3 – 5 cơn/10 phút. - Giai đoạn 2 : o Cường độ 50 – 80 mmHg o Tần số : > 5 cơn/ 10 phút Thời gian mỗi cơn thay đổi không đáng kể, khoảng 60 – 80 giây IV. 5 tác dụng của cơn co tử cung trong chuyển dạ 1. Xóa mở cổ tử cung - Xóa là sự rút ngắn và làm mỏng cổ tử cung. Khi chưa chuyển dạ thì CTC dài 3cm (đánh giá bằng %). - Mở là lỗ ngoài CTC giãn rộng ra. Khi mở hết 10cm thì không còn thấy mép CTC khi thăm âm đạo (đánh giá bằng cm). - Sản phụ con so xóa hết rồi mới mở, con rạ vừa xóa vừa mở. 2. Thành lập đoạn dưới tử cung o Từ những tháng cuối thai kz, dưới tác dụng cơn co Braxton Hicks, đoạn dưới tử cung giãn rộng, kéo dài ra. o Trong chuyển dạ thì cổ tử cung xóa sẽ kết hợp với đoạn dưới tử cung thành lập tốt hơn → ngôi thai bình chỉnh tốt hơn. o Con so : thành lập đoạn dưới vào tháng cuối, con rạ thì khi bắt đầu chuyển dạ. 3. Thay đổi đáy chậu o Ngôi thai được đẩy dần xuống → đẩy mỏm xương cụt ra sau : đường kính mỏm cụt hạ vệ từ 9.5 thành 11cm. o Sức cản cơ tầng sinh môn sau đẩy ngôi thai hướng ra phía trước → tầng sinh môn phồng to, vùng hậu môn âm hộ dài ra gấp đôi. o Dưới tác dụng của cơn co tử cung và thành bụng, tầng sinh môn sau bị ngôi thai đè vào giãn dài ra: lỗ hậu môn mở rộng, âm môn mở rộng và thay đồi hướng dần dần nằm ngang. o Khi ngôi thai xuống thấp trong tiểu khung : són đái, nếu trực tràng còn phân thì phân ra ngoài. 4. Thay đổi của thai nhi o Tạo các hiện tượng uốn khuôn đầu thai : hiện tượng chồng xương. o Thành lập bướu huyết thanh do phù thấm huyết thanh dưới da đầu thai nhi : chỉ xuất hiện sau ối vỡ. 5. Thay đổi của phần phụ thai.
Beauxlib Page 3 Bài 2 : Tiếp nhận sản phụ vào phòng sanh I. Nh c lại chuyển dạ - Định ngh a : là một uá trình sinh l{ làm cho thai và phần phụ của thai được đưa ra khỏi đường sinh dục của mẹ. à một uá trình mà cơn co đều đặn làm xóa mở dần cổ tử cung, kết uả là thai và phần phụ thai được sổ ra ngoài ảy ra khi thai đủ tháng (37 – 42 tuần) - Các giai đoạn của chuyển dạ o Giai đoạn 1 : xóa mở cổ tử cung  Bắt đầu chuyển dạ thực sự là lúc cổ tử cung mở trọn  Gồm 2 pha  Tiềm thời : cổ tử cung ≤ 3cm : k o dài 8h  Hoạt động : cổ tử cung > 3cm : k o dài 7h o Con so : cổ tử cung sẽ mở 1.2cm/h o Con rạ : cổ tử cung sẽ mở 1.5cm/h o Giai đoạn 2 : giai đoạn sổ thai  Cổ tử cung mở trọn → thai nhi được đẩy ra ngoài  Con so : 50 phút  Con rạ : 20 phút o Giai đoạn 3 : giai đoạn sổ nhau  Thai đã sổ → nhau được đẩy ra ngoài  Gồm 2 giai đoạn  Tróc nhau  Tống xuất nhau  K o từ 5 – 30 phút (ch nh lệch thời gian là do biện pháp sổ nhau là để tự nhi n hay là làm tích cực) II. c u h i hi ti p nh n s n phụ v o phòng sanh - { do tới khám thường gặp o Đau bụng từng cơn. o a nhớt hồng âm đạo. o a nước âm đạo. o uá ngày dự sanh.
Beauxlib Page 4 A. ác định tuổi thai - Theo kinh chót và si u âm (như sơ đồ tr n). ưu { 3 k m chính xác do đó không dùng tính tuổi thai. - Đo bề cao tử cung (BCTC): (BCTC/4) rồi đem +1 (tháng, không tính ra tuần được do không chính xác). - Nếu BN đến vào TCN3, không biết tuổi thai, kh ng c dữ iệu 1 2 thì ta dựa vào BCTC nhưng k m chính xác nhất là trong trường hợp đa thai, đa ối  do đó tốt nhất Đánh giá độ trưởng thành thai để chỉ định khởi phát chuyển dạ. B. ác định các yếu tố nguy cơ ệnh { k m th o 1. Tiền căn: o ản khoa : đa sản, vết mổ c mổ sanh. o hụ khoa : vi m nhi m phụ khoa. o Nội khoa : hen suyển, bướu cổ, bệnh tim. o Ngoại khoa : mổ ruột thừa, mổ bóc u xơ tử cung. 2. uá trình khám thai (coi sổ khám thai) o Bệnh l{ : tăng huyết áp, đái tháo đường, đa ối, thiểu ối, nhau tiền đạo. o Đầy đủ x t nghiệm không: đo độ mờ da gáy, triple test, 75g đường. 3. Bệnh sử : ra nước âm đạo, thai ít máy nếu có đau bụng + ra nước thì cần mô tả rõ o Đau bụng này có phải là cơn gò không o a nước âm đạo có phải là nước ối không nitra ine test. Thời điểm xuất hiện so với đau bụng 4. Di n tiến từ lúc nhập viện tới lúc khám

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.