PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Olympiad Hóa Học Tập 1_Trial.pdf

KCO – CHEMISTRY OLYMPIAD OLYMPIAD HÓA HỌC – TẬP 1 | 1 OLYMPIAD HÓA HỌC TẬP 1
OLYMPIAD HÓA HỌC TẬP 1 OLYMPIAD HÓA HỌC TẬP 1 | 34 ĐỀ 2 Câu 1: 1) Ion dichromate 2 Cr O2 7 − có màu da cam đặc trưng trong dung dịch nước và thể hiện tính oxid mạnh trong môi trường acid. a) Xác định số oxid hóa của Cr trong 2 Cr O2 7 − . b) Vẽ cấu trúc hình học của 2 Cr O2 7 − . c) Thực nghiệm cho biết rằng, trong ion 2 Cr O2 7 − chỉ có hai liên kết Cr–O với độ dài là 179 pm và 163 pm. Hãy gán các giá trị này cho các liên kết phù hợp. Giải thích. 2) Carbon monoxide là một khí không màu, rất độc và có khả năng tạo phức chất carbonyl bền với nhiều kim loại chuyển tiếp. a) Viết cấu hình electron của CO theo thuyết orbital phân tử. b) Hãy xác định bậc liên kết và cho biết từ tính của CO. c) Vẽ cấu trúc của các phức chất Mn2(CO)10 và Ir4(CO)12. Biết rằng, cả hai phức chất trên đều thỏa mãn quy tắc 18 electron; cấu hình electron nguyên tử của Mn và Ir lần lượt là [Ar]3d54s2 và [Xe]4f145d76s2 . Câu 2: 1) Dao động của phân tử hai nguyên tử dạng A–B có độ dài liên kết không đổi được gọi là dao động điều hòa. Trong mô hình dao động điều hòa, tần số dao động  (s–1 ) được tính theo hằng số lực k (N m–1 ) và khối lượng rút gọn (kg) A B A B m m m m   = + bằng công thức sau: 1 k 2    =
KCO – CHEMISTRY OLYMPIAD OLYMPIAD HÓA HỌC – TẬP 1 | 35 Năng lượng dao động (En) của phân tử bị lượng tử hóa được tính theo số lượng tử dao động n (n = 0, 1, 2, ...) và hằng số Planck bằng công thức sau: E h n n 1 2    = +     Xét phản ứng sau: 2HD(g) H2(g) + D2(g) Giả thiết rằng, biến thiên enthalpy của phản ứng chỉ phụ thuộc vào năng lượng dao động của các phân tử; hằng số lực k của H2, HD và D2 bằng nhau; khối lượng nguyên tử của H và D lần lượt là 1 amu và 2 amu; số sóng dao động của H2 là 4161 cm–1 . Tính biến thiên enthalpy (theo J mol–1 ) của phản ứng ở T = 0 K. 2) Fullerene là một dạng thù hình của carbon. Trong phân tử của fullerene, các nguyên tử carbon liên kết với nhau bằng các liên kết đơn và liên kết đôi. Hợp chất phổ biến nhất của fullerene là C60 (buckminsterfullerene) có cấu trúc hình cầu như sau: a) Trong phổ 13C-NMR, một tín hiệu tương ứng với một nguyên tử carbon trong phân tử (nếu phân tử có tính đối xứng thì một tín hiệu có thể tương ứng với nhiều nguyên tử carbon). Hãy cho biết số tín hiệu xuất hiện trên phổ 13C-NMR của C60. Giải thích. b) Phương pháp nhiễu xạ tia X (X-ray) có thể xác định được số liên kết cộng hóa trị có độ dài khác nhau trong tinh thể của một chất. Nếu dùng phương pháp X-ray để khảo sát tinh thể của C60 thì trong phân tử C60 có bao nhiêu loại liên kết?

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.