PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Ma trận đề thi cuối kì 1 hóa 10.doc

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN HÓA LỚP 10 (THAM KHẢO) TT Chủ đề Nội dung/đơn vị kiến thức THÀNH PHẦN NĂNG LỰC HOÁ HỌC Nhận thức hoá học Tìm hiểu TGTN dưới góc độ hoá học Vận dụng KT, KN đã học NB TH VD NB TH VD NB TH VD 1 CẤU TẠO NGUYÊN TỬ Các thành phần của nguyên tử Nguyên tố hoá học Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử 2 BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học 3 LIÊN KẾT HÓA HỌC Quy tắc octet Liên kết ion
Liên kết cộng hoá trị Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals Tổng Tỉ lệ % 40% 30% 30%
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN HÓA 10 TT Chủ đề Nội dung/ đơn vị kiến thức Mức độ Nhận thức (1) (2) (3) (4) 2 Cấu tạo nguyên tử (11 tiết) 1. Các thành phần của nguyên tử (2 tiết) Nhận biết – *Trình bày được: +Thành phần của nguyên tử (nguyên tử vô cùng nhỏ; nguyên tử gồm 2 phần: hạt nhân và lớp vỏ nguyên tử; hạt nhân tạo nên bởi các hạt proton (p), neutron (n); Lớp vỏ tạo nên bởi các electron (e)) + Điện tích, khối lượng mỗi loại hạt). Thông hiểu – So sánh được khối lượng của electron với proton và neutron, kích thước của hạt nhân với kích thước nguyên tử 2. Nguyên tố hoá học (3 tiết) Nhận biết – *Trình bày được khái niệm về nguyên tố hoá học; số hiệu nguyên tử và kí hiệu nguyên tử. – Phát biểu được khái niệm đồng vị, nguyên tử khối. Vận dụng – Tính được nguyên tử khối trung bình (theo amu) dựa vào khối lượng nguyên tử và phần trăm số nguyên tử của các đồng vị theo phổ khối lượng được cung cấp. 3. Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (6 tiết) Nhận biết – Nêu được khái niệm về orbital nguyên tử (AO) - Mô tả được hình dạng của AO (s, p),số lượng electron trong 1 AO. – Trình bày được khái niệm lớp electron, phân lớp electron. Thông hiểu – Trình bày được mô hình của Rutherford – Bohr, mô hình hiện đại mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử. - So sánh được mô hình của Rutherford – Bohr vớimô hình hiện đại mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử. – Trình bày được mối quan hệ về số lượng phân lớp trong một lớp. Liên hệ được về số lượng AO trong một phân lớp, trong một lớp. – Viết được cấu hình electron nguyên tử theo lớp, phân lớp electron và theo ô orbital khi biết số hiệu nguyên tử Z của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn.
Vận dụng – Dựa vào đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử dự đoán được tính chất hoá học cơ bản (kim loại hay phi kim) của nguyên tố tương ứng. 3 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (9 tiết) 1. Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (3 tiết) Nhận biết – Nêu được về lịch sử phát minh định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. – Mô tả được cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và nêu được các khái niệm liên quan (ô, chu kì, nhóm). Thông hiểu – *Nêu được nguyên tắc sắp xếp của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (dựa theo cấu hình electron). – Phân loại được nguyên tố (dựa theo cấu hình electron: nguyên tố s, p, d, f; dựa theo tính chất hoá học: kim loại, phi kim, khí hiếm). 2. Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm (2 tiết) Thông hiểu – Giải thích được xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử trong một chu kì, trong một nhóm (nhóm A) (dựa theo lực hút tĩnh điện của hạt nhân với electron ngoài cùng và dựa theo số lớp electron tăng trong một nhóm theo chiều từ trên xuống dưới). Vận dụng – Nhận xét và giải thích được xu hướng biến đổi độ âm điện và tính kim loại, phi kim của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì, trong một nhóm (nhóm A). 3. Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (2 tiết) Thông hiểu Nhận xét được xu hướng biến đổi thành phần và tính chất acid/base của các oxide và các hydroxide theo chu kì. Viết được phương trình hoá học minh hoạ. 4. Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (2 tiết) Nhận biết – Phát biểu được định luật tuần hoàn. Thông hiểu Trình bày được ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học: Mối liên hệ giữa vị trí (trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học) với tính chất và ngược lại. 4 Liên kết hoá học 1. Quy tắc octet (2 tiết) Nhận biết – *Trình bày được quy tắc octet.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.