PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 20 câu ôn phần Tiếng Anh - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM - Phần 14 (Bản word có giải).doc

Trang 1 20 câu ôn phần Tiếng Anh - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM - Phần 14 (Bản word có giải) 1.2. TIẾNG ANH Câu 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank. Câu 21 (NB): The cutting or replacement of trees downtown _____ arguments recently. A. has caused B. have caused C. are causing D. caused Câu 22 (NB): Many places _____ our city are heavily polluted. A. on B. in C. at D. upon Câu 23 (TH): There were so _____ negative comments on Tom’s post that he had to remove it. A. much B. many C. a lot of D. plenty Câu 24 (NB): His mother is _____ mine, but he is younger than me. A. more old than B. old as C. not as older as D. older than Câu 25 (TH): You’re driving _____! It is really dangerous in this snowy weather. A. carelessly B. careless C. carelessness D. carefulness Câu 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet. Câu 26 (TH): There were too many participants in the event, so each of them were asked just one question. A. too many B. in C. so D. were Câu 27 (NB): Mary works as a journalist for an magazine that specializes in men’s clothes and footwear. A. works as B. an C. that D. men’s clothes and footwear Câu 28 (NB): Timmy’s pet dog is so lovely. It always wags it’s tail to greet him whenever he comes home. A. is B. it’s C. to greet D. comes home Câu 29 (TH): France, where is a very beautiful country, has many tourist attractions. A. where B. very beautiful C. has D. attractions Câu 30 (TH): Do not read comics too often. With mostly pictures, it does not help to develop your language skills. A. too often B. mostly C. it does D. your Câu 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences? Câu 31 (TH): I may buy a piece of land as a way of saving for my old age. A. To save for my old age, I am advised to buy a piece of land. B. It is possible that I will save for my old age after buying a piece of land. C. After I have saved for my old age, I will buy a piece of land. D. To save for my old age, I am likely to buy a piece of land. Câu 32 (VD): Linda would not win a high price in swimming if she did not maintain her training. A. Linda is not maintaining her training to score well in swimming. B. Linda does not want to win a high prize in swimming at all. C. Linda will win a very high prize in swimming if she maintains her training. D. Linda joined a swimming contest and tried to win a high prize. Câu 33 (TH): Timmy seems to be smarter than all the other kids in his group. A. Timmy is as smart as all the kids in his group. B. All the other kids in Timmy’s group are certainly not as smart as him. C. Other kids are smart, but Timmy is smarter than most of them. D. It is likely that Timmy is the smartest of all the kids in his group. Câu 34 (TH): When I was sick, my best friend took care of me. A. I had to look after my best friend, who was sick. B. I was sick when I cared for my best friend. C. I was cared for by my best friend when I was sick. D. My best friend was taken care of by me when getting sick. Câu 35 (VD): Dr. Mary Watson told Jack, “You cannot go home until you feel better.” A. Dr. Mary Watson advised Jack to stay until he felt better.
Trang 2 B. Dr. Mary Watson did not allow Jack to go home until he felt better. C. Dr. Mary Watson does not want Jack to go home because he is not feeling well now. D. Dr. Mary Watson asked Jack to stay at home until he felt better. Câu 36 – 40: Read the passage carefully. At home, I used to suffer enough with my husband who is a heavy smoker. Now, I am delighted that smoking is going to be banned in the majority of enclosed public spaces in Britain from July this year. In fact, I cannot wait for the ban to arrive. When hanging out, I am fed up with sitting in pubs with my eyes and throat hurting because of all the tobacco smoke in the air. As soon as I leave the pub I always find that my clothes and hair stink of cigarettes, so the first thing I do when I get home is to have a shower. It is not my problem if smokers want to destroy their own health, but I hate it when they start polluting my lungs as well. Passive smoking is a real problem, as a lot of medical studies have shown that non-smokers who spend a long time in smoky environments have an increased risk of heart disease and lung cancer. It is ridiculous when you hear smokers talking about the ban taking away their ‘rights’. If they are in a pub and they feel the need for a cigarette, obviously they will still be able to go outside in the street and have one. What is wrong with that? It will certainly be a bit inconvenient for them, but maybe that will help them to quit. Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question. Câu 36 (VDC): What is the passage mainly about? A. Reasons British people suggest the government should ban smoking in public places. B. How British people oppose the smoking ban in enclosed public spaces. C. A personal view on British smoking ban in enclosed public areas. D. Harmful effects of smoking on second-hand smokers in the family. Câu 37 (VD): In paragraph 1, what is the word stink closest in meaning to? A. smell unpleasantly B. cover fully C. pack tightly D. get dirty Câu 38 (TH): According to paragraph 2, what does the writer say about smokers? A. They have risks of heart disease. B. They will certainly have lung cancer. C. She does not care about their health. D. They have polluted lungs. Câu 39 (TH): In paragraph 3, what does the word one refer to_______? A. need B. pub C. cigarette D. street Câu 40 (VDC): According to the passage, what can be inferred about the writer’s attitude toward the smoking ban? A. She thinks it might be helpful to smokers. B. She feels sorry for heavy smokers. C. She thinks it is unnecessary. D. She expresses no feelings.
Trang 3 Đáp án 21. A 22. B 23. B 24. D 25. A 26. D 27. B 28. B 29. A 30. B 31. D 32. D 33. D 34. C 35. B 36. C 37. A 38. C 39. C 40. A LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 21: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải chi tiết: Dấu hiệu nhận biết: “recently” (gần đây) => thì hiện tại hoàn thành. Cấu trúc: S + has/have + Vp2 Chủ ngữ chính là “The cutting or replacement…” là chủ ngữ số ít nên sử dụng “has” Tạm dịch: Việc chặt cây hoặc thay thế cây ở phố đã gây ra những tranh cãi gần đây. Câu 22: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ Giải chi tiết: in + place: địa điểm Tạm dịch: Rất nhiều nơi trong thành phố bị ô nhiễm nặng nề. Câu 23: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Lượng từ Giải chi tiết: Trước chỗ trống là “so” => sau nó cần “much/many”: so much/many + N + that ….: quá nhiều…đến nỗi … Cụm danh từ “negative comments” (những bình luận tiêu cực) là danh từ đếm được, số nhiều => chỉ dùng được với “many / a lot of” Tạm dịch: Có rất nhiều những bình luận tiêu cực trên bài viết của Tom đến nỗi anh ta phải xóa nó. Câu 24: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: So sánh hơn Giải chi tiết: Cấu trúc so sánh hơn: to be + short adj-er/more + long adj + than “old” là tính từ ngắn nên ở dạng so sánh sẽ là: “older than” Tạm dịch: Mẹ của anh ta lớn tuổi hơn mẹ tôi nhưng anh ta lại trẻ hơn tôi. Câu 25: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại Giải chi tiết: Sau động từ “drive” cần 1 trạng từ để bổ nghĩa cho động từ carelessly (adv): một cách bất cẩn careless (adj): cẩn thận carelessness (n): sự bất cẩn carefulness (n): sự cẩn thận Tạm dịch: Bạn lái xe bất cẩn quá. Rất nguy hiểm khi thời tiết có tuyết như thế này. Câu 26: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải chi tiết: Chủ ngữ là “each of + N” => V (động từ chia số ít) Sửa: were => was Tạm dịch: Có rất nhiều người tham gia sự kiện này, nên mỗi người chỉ được hỏi 1 câu. Câu 27: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Mạo từ Giải chi tiết: Danh từ magazine không bắt đầu bằng một nguyên âm nên không dùng “an”. Danh từ “magazine” được nhắc đến lần đầu => không dùng “the” Sửa: an => a Tạm dịch: Mary là một phóng viên cho 1 tờ tạp chí chuyên về thời trang cho đàn ông. Câu 28: Đáp án B
Trang 4 Phương pháp giải: Kiến thức: Tính từ sở hữu Giải chi tiết: Tính từ sở hữu của con vật là its + N Sửa: it’s => its Tạm dịch: Con chó của Timmy rất đáng yêu. Nó luôn vẫy đuôi để chào anh ấy bất kể khi nào anh ấy về nhà. Câu 29: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải chi tiết: Đại từ quan hệ thay thế cho địa điểm là “where” (khi ở nơi đó, chủ thể nói làm gì, có hành động gì ở đó). Trong ngữ cảnh câu này, France được coi là một đất nước, chỉ nói chung chung về địa điểm mà không đề cập đến hành động của người nói diễn ra ở trong đó, nên phải sử dụng “which”. Sửa: where => which Tạm dịch: Nước Pháp rất đẹp và có nhiều địa điểm tham quan. Câu 30: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại Giải chi tiết: most + N(s): hầu hết mostly (adv): hầu hết => đứng đầu câu hoặc trước động từ Sửa: mostly => most Tạm dịch: Đừng đọc truyện tranh nhiều quá, với hầu hết là tranh ảnh thì nó không giúp phát triển khả năng ngôn ngữ của bạn. Câu 31: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích, động từ khuyết thiếu Giải chi tiết: may + V_nguyên thể: có thể, có khả năng (sẽ) làm gì đó = to be likely to do sth: có khả năng xảy ra chuyện gì Tạm dịch: Tôi có thể sẽ mua 1 mảnh đất như là cách để tiết kiệm tiền cho tuổi già. A. Để tiết kiệm tiền cho tuổi già, tôi được khuyên là mua 1 mảnh đất. B. Có khả năng là tôi sẽ tiết kiệm cho tuổi già sau khi mua một mảnh đất C. Sau khi đã tiết kiệm cho tuổi già, tôi sẽ mua 1 mảnh đất. D. Để tiết kiệm cho tuổi già , tôi có khả năng là sẽ mua một mảnh đất Dựa vào ngữ nghĩa thì đáp án D là hợp lý nhất Câu 32: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Câu điều kiện loại II Giải chi tiết: Câu điều kiện loại II diễn tả một giả thiết trái ngược với hiện tại, dẫn đến kết quả trái với hiện tại. Cấu trúc: S + V_quá khứ đơn, S + would/could + V_nguyên thể Tạm dịch: Linda sẽ không dành được giải thưởng cao trong môn bơi lội nếu cô ấy không kiên trì rèn luyện. A. Linda không duy trì rèn luyện để đạt được kết quả tốt => sai nghĩa B. Linda không muốn thắng giải thưởng nào hết ở môn bơi lội. => sai nghĩa C. Linda sẽ thắng giải thường cao môn bơi lội nếu cô ấy duy trì tập luyện. (Câu điều kiện loại I diễn tả giả thuyết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai => sai, vì việc ở câu gốc đã diễn ra rồi) D. Linda đã tham gia một cuộc thi bơi và đã gắng giành được giải cao. Câu 33: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: So sánh hơn nhất Giải chi tiết: Cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn: S + be + adj+er + than …. Cấu trúc so sánh nhất của tính từ ngắn: S + be + adj+est + N… seem to be + adj: có vẻ như = be likely that… Tạm dịch: Timmy có vẻ là thông minh hơn tất cả những đứa trẻ còn lại trong nhóm. A. Timmy thông minh như tất cả những đứa trẻ trong nhóm của cậu ấy. B. Tất cả những đứa trẻ khác trong nhóm Timmy, chắc chắn không thông minh bằng cậu ấy.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.