Content text TOAN 8 CD 19 D3 CACH TINH XAC SUAT CUA BIEN CO BANG TI SO.docx
1 CHUYÊN ĐỀ 19: CÁCH TÍNH XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ BẰNG TỈ SỐ BÀI TẬP THỰC TẾ PHẦN I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT Bộ KNTT Giả thiết các kết quả có thể của một hành động hay thực nghiệm là đồng khả nằn. Khi đó, xá suất của biến cố A , kí hiệu là ()PA , bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố và tổng kết quả có thể Bộ Cánh Diều 1.Xác suất thực nghiệm của một biến cố trong trò chơi tung đồng xu Xác suất thực nghiệm của biến cố “ Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt N” khi tung đồng xu nhiều lần bằng Xác suất thực nghiệm của biến cố “ Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt S” khi tung đồng xu nhiều lần bằng 2. Xác suất thực nghiệm của một biến cố trong trò chơi gieo xúc xắc Xác suất thực nghiệm của biến cố “ Mặt xuất hiện của xác xắc là mặt k chấm” (,16)kNk khi tung xúc xắc nhiều lần bằng 3. Xác suất thực nghiệm của một biến cố trong trò chơi ngẫu nhiên một đối tượng từ một nhóm đối tượng Xác suất thực nghiệm của biến cố “ Đối tượng A được chọn ra” khi chọn đối tượng nhiều lần bằng Bộ Chân Trời Sáng Tạo: Khi tất cả các kết quả của một trò chơi hay phép thử nghiệm đều có khả năng xảy ra bằng nhau thì xác suất xảy ra của biến cố A là tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho A và tổng kết quả có thể xảy ra của phép thứ
2 PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI I. Phương pháp giải Bước 1: Đếm kết quả có thể (thường bằng cách liệt kê) Bước 2: Chỉ ra kết quả có thể là đồng khả năng Bước 3: Đếm các kết quả thuận lợi cho biến cố A Bước 4: Lập tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố A và tổng số kết quả có thể II. Bài toán Bài 1: Một túi kẹo 40 viên giống hệt nhau nhưng khác loại, trong đó có 14 viên kẹo sữa, 8 viên kẹo chanh, 12 viên kẹo dừa và 6 viên kẹo bạc hà. Bạn Mai lấy ngẫu nhiên một viên kẹo từ túi. Tính xác suất để Mai lấy được: a) Viên kẹo sữa b) Viên kẹo chanh c) Viên kẹo dừa d) Viên kẹo bạc hà Lời giải: a) Xác suất để Mai lấy được viên kẹo sữa là: 147 4020 b) Xác suất để Mai lấy được viên kẹo chanh là: 87 4020 c) Xác suất để Mai lấy được viên kẹo dừa là: 123 4010 d) Xác suất để Mai lấy được viên kẹo bạc hà là: 63 4020 Bài 2: Một túi đựng 40 viên bi cùng màu, cùng khối lượng và cùng kích thước, chỉ khác màu, trong đó có 16 viên bi màu đỏ, 10 viên bi màu xanh, 6 viên bi màu tím và 8 viên bi màu vàng.Lấy ngẫu nhiên một viên bi từ trong túi. Tính xác suất của biến cố: a) E : “ Lấy được viên bi màu đỏ” b) F : “ Lấy được viên bi màu xanh” c) G : “ Lấy được viên bi màu tím” d) H : “ Lấy được viên bi màu vàng” Lời giải: a) Có 40 viên bi cùng màu cùng khối lượng và cùng kích thước nên có 40 kết quả. Có 16 viên bi màu đỏ nên có 16 kết quả thuận lợi cho biến cố E . Vậy 162 () 405PE b) Có 40 viên bi cùng màu cùng khối lượng và cùng kích thước nên có 40 kết quả. Có 10 viên bi màu đỏ nên có 10 kết quả thuận lợi cho biến cố F . Vậy 101 () 404PF c) Có 40 viên bi cùng màu cùng khối lượng và cùng kích thước nên có 40 kết quả. Có 6 viên bi màu đỏ nên có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố G . Vậy 63 () 4020PG d) Có 40 viên bi cùng màu cùng khối lượng và cùng kích thước nên có 40 kết quả. Có 8 viên bi màu đỏ nên có 8 kết quả thuận lợi cho biến cố H . Vậy 81 () 405PH
3 Bài 3: Trong hộp có 1 viên bi màu vàng, 1 viên bi màu xanh lá, 1 viên bi đỏ và 1 viên bi màu xanh da trời. An thực hiện lấy 1 viên bi trong hộp rồi ghi lại màu sắc rồi lại bỏ vào. Sau khi thực hiện việc đó khoảng 10 lần, An thi được kết quả như sau: XL V XL Đ XT Đ Đ V XT XT Trong đó: V: bi màu vàng ; Đ: bi màu đỏ, XL: bi màu vàng xanh lá; XL: bi màu xanh da trời a) Hãy cho biết két quả của lần lấy bỏng thứ 5 và lần lấy bóng thứ 7 b) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “ An lấy được bi màu vàng” c) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “ An lấy được bi màu xanh” d) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “ An không lấy được bi màu xanh” Lời giải: a) Kết quả của lần lấy bóng thứ 5 là viên bi màu xanh da trời và lần lấy bóng thứ 7 là bi màu đỏ b) Xác suất thực nghiệm của biến cố “ An lấy được bi màu vàng” là: 21 105 c) Xác suất thực nghiệm của biến cố “ An lấy được bi màu xanh” là: 51 102 d) Xác suất thực nghiệm của biến cố “ An không lấy được bi màu xanh” là: 51 102 Bài 4: An rút một lá từ bộ Cơ của Tú LơKhơ 52 lá và kết quả của 40 lần rút đó như sau: 8 6 4 Q 10 10 6 K 7 9 A K 5 10 10 Q 6 6 6 A 6 8 A J 3 7 5 10 9 J A A A K Q Q 5 3 8 Q Tính xác suất thực nghiệm của biến cố: a) “Rút được cây át” b) “Rút trúng lá bài là số” c) “Rút trúng lá bài mặt người” d) “Rút trúng lá bài là số nguyên tố” Lời giải: a) Xác suất thực nghiệm của biến cố “Rút được cây át” là: 63 4020 b) Xác suất thực nghiệm của biến cố “Rút trúng lá bài là số” là: 243 405 c) Xác suất thực nghiệm của biến cố “Rút trúng lá bài mặt người” là: 81 405 d) Xác suất thực nghiệm của biến cố “Rút trúng lá bài là số nguyên tố” là: 17 40 Bài 5: Bạn Liên có 5 thẻ ghi riêng từng loại từ trong Tiếng Anh đã học: danh từ (D), động từ (Đ), tính từ (T), trạng từ (Tr), giới từ (G) và xác định xem thẻ đó có từ thuộc loại nào. Liên lấy ngẫu nhiên 1 thẻ trong số 5 thẻ đó và thực hiện thí nghiệm này 12 lần (trả thẻ sau mỗi lần lấy) và thu được kết quả như sau: Lần thứ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1 2 Thẻ D D G Tr T Tr Tr Đ G Tr G Đ a) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “ thẻ lấy ra là trạng từ” b) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “ thẻ lấy ra là danh từ”
4 c) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “ thẻ lấy ra là tính từ ” d) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “ thẻ lấy ra là giới từ” Lời giải: a) Xác suất thực nghiệm của biến cố “ thẻ lấy ra là trạng từ” là: 41 123 b) Xác suất thực nghiệm của biến cố “ thẻ lấy ra là danh từ” là: 21 126 c) Xác suất thực nghiệm của biến cố “ thẻ lấy ra là tính từ ” là: 1 12 d) Xác suất thực nghiệm của biến cố “ thẻ lấy ra là giới từ ” là: 31 124 Bài 6: Một hộp có 6 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số nguyên dương không vượt quá 6, hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Lây ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ trong hộp, ghi lại số của thẻ lấy ra và bỏ lại thẻ đó vào hộp. Sau 30 lần lấy thẻ liên tiếp, hãy tính xác suất thực nghiệm của biến cố sau: a) A: “ Thẻ rút ra ghi số là ước của 10” b) B: “ Thẻ rút ra ghi số nhỏ hơn 3” c) C: “ Thẻ rút ra ghi hợp số” d) Tính xác suất của các biến cố “ Thẻ rút ra ghi số chẵn” và “ thẻ rút ra ghi số lẻ” Lời giải: a) Kết quả của biến cố A là 1; 2 ; 5. Xác suất thực nghiệm của biến cố A là: 31 3010 b) Kết quả của biến cố B là 1; 2. Xác suất thực nghiệm của biến cố B là: 21 3015 c) Kết quả của biến cố C là 4; 6. Xác suất thực nghiệm của biến cố C là: 21 305 d) Xác suất của biến cố “ Thẻ rút ra ghi số chẵn “ là : 31 62 Xác suất của biến cố “ Thẻ rú ra ghi số lẻ” là: 31 62 Bài 7: Gieo một con xúc xắc 6 mặt 50 lần ta được kết quả như sau : Mặt 1 chấm 2 chấm 3 chấm 4 chấm 5 chấm 6 chấm Số lần xuất hiện 8 9 10 5 11 7 Hãy tính xác suất thực nghiệm của biến cố: a) Gieo được mặt có 6 chấm b) Gieo được mặt có số lẻ chấm c) Gieo được mặt có số chấm không vượt quá 2