PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Đề án Tổ chức thi năng khiếu năm 2024 của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.pdf

3 ĐỀ ÁN TỔ CHỨC THI NĂNG KHIẾU NĂM 2024 CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI (Ban hành kèm theo Quyết định số 218/QĐ-ĐHKT-ĐT ngày 29 tháng 4 năm 2024 của Hiệu trưởng Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội) I. THÔNG TIN CHUNG 1.1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu) và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường 1.1.1. Tên trường - Tên tiếng Việt: Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. - Tên tiếng Anh: Hanoi Architectural University (viết tắt là HAU). 1.1.2. Sứ mạng của Trường - Đảm nhiệm công tác đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao ở trình độ đại học và sau đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, đặc biệt là trong các lĩnh vực: Nghệ thuật; Kiến trúc và xây dựng; Công nghệ kỹ thuật; Máy tính và công nghệ thông tin. - Là trung tâm hàng đầu trong nghiên cứu khoa học công nghệ trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, trung tâm thiết kế, sáng tạo, phát triển nghệ thuật ứng dụng. - Cung cấp các sản phẩm và dịch vụ đào tạo, khoa học công nghệ, sáng tạo nghệ thuật có chất lượng cao phục vụ yêu cầu xây dựng và phát triển đất nước trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong kỷ nguyên phát triển công nghệ 4.0, hướng tới hội nhập quốc tế. 1.2.3. Trụ sở của Trường - Trụ sở chính: Km 10, đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội. - Cơ sở Vĩnh Phúc thuộc Trường: Số 24 Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hòa, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. 1.2.4. Trang thông tin điện tử của Trường - Trang thông tin điện tử của Trường: http://hau.edu.vn - Trang thông tin tuyển sinh của Trường: http://tuyensinh.hau.edu.vn 1.3. Các thông tin của năm tuyển sinh 1.3.1. Phương thức tuyển sinh Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội áp dụng các phương thức tuyển sinh trình độ đại học hình thức chính quy như sau: BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
4 a) Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 - Áp dụng đối với tất cả các nhóm ngành, ngành, chuyên ngành đào tạo đại trà không có môn thi năng khiếu trong tổ hợp môn xét tuyển. - Các thí sinh không thi môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT, dùng chứng chỉ tiếng Anh quy đổi sang điểm xét tốt nghiệp THPT, có thể đăng ký với Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội để quy đổi chứng chỉ sang điểm môn Tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển để xét tuyển đại học (áp dụng cả với Phương thức 3). Mức điểm quy đổi như sau: Không quy đổi điểm các chứng chỉ tương đương IELTS dưới 4.5 điểm; chỉ chấp nhận quy đổi điểm tiếng Anh từ các chứng chỉ cấp bởi các đơn vị được Bộ GDĐT quy định trong Danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT hiện hành. b) Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ) - Xét tuyển bằng kết quả học tập (học bạ) của các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng trong 5 học kỳ đầu tiên bậc THPT đối với các ngành, chuyên ngành thuộc nhóm ngành KTA04 (gồm ngành Kỹ thuật cấp thoát nước, chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị, chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị, chuyên ngành Công nghệ cơ điện công trình, ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông), chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng, chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp và ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng. - Áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 và thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2024. c) Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu năm 2024 - Áp dụng đối với các ngành/chuyên ngành năng khiếu có tổ hợp xét tuyển V00, V01, V02, H00, H02; kết hợp điểm môn thi kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và môn thi năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức năm 2024. - Không xét bảo lưu điểm thi tốt nghiệp THPT và điểm thi năng khiếu các kỳ thi trước năm 2024. d) Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển * Xét tuyển thẳng: - Xét tuyển thẳng các trường hợp theo Quy chế của Bộ GDĐT: Áp dụng với tất cả các nhóm ngành, ngành, chuyên ngành không có môn thi năng khiếu; đối với các nhóm TT Điểm chứng chỉ IELTS Điểm chứng chỉ TOEIC Điểm chứng chỉ TOEFL ITP Điểm chứng chỉ TOEFL iBT Điểm môn tiếng Anh quy đổi 1 Từ 6.0 trở lên Từ 825 trở lên Từ 532 trở lên Từ 58 trở lên 10.0 2 5.5 785-820 500-531 46-57 9.0 3 5.0 665-780 475-499 38-45 8.0 4 4.5 550-660 450-474 30-37 7.0
5 ngành, ngành, chuyên ngành có môn thi năng khiếu thì thí sinh phải có điểm thi năng khiếu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào. - Xét tuyển thẳng theo quy định riêng của Trường: Áp dụng đối với đối tượng (5) đăng ký xét tuyển vào Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc, được quy định tại điểm b Mục 2.1.8 của Đề án tuyển sinh. - Chỉ tiêu tuyển thẳng tối đa bằng 5% chỉ tiêu tuyển sinh mỗi ngành. * Ưu tiên xét tuyển: - Thí sinh thuộc đối tượng tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ GD&ĐT nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng, đăng ký hồ sơ ưu tiên xét tuyển sẽ được xét cộng điểm ưu tiên xét tuyển vào tổ hợp môn xét tuyển. - Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh (không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển) được xét cộng điểm ưu tiên xét tuyển vào tổ hợp môn xét tuyển. - Chỉ tiêu được ưu tiên xét tuyển tối đa bằng 5% chỉ tiêu tuyển sinh mỗi ngành. e) Phương thức khác: - Xét bảo lưu điểm thi tốt nghiệp THPT của các năm 2022, 2023 đối với các nhóm ngành, ngành, chuyên ngành đại trà không có môn thi năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển. Chỉ tiêu xét tuyển diện bảo lưu điểm tối đa bằng 5% chỉ tiêu tuyển sinh mỗi ngành (xét điểm từ cao xuống). - Thí sinh trúng tuyển các ngành Kiến trúc, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp, nếu có nguyện vọng và đáp ứng được các điều kiện về điểm xét tuyển, trình độ ngoại ngữ theo quy định của Nhà trường sẽ được tham gia xét tuyển vào lớp Kiến trúc sư tài năng K+ (ngành Kiến trúc) hoặc lớp kỹ sư tài năng X+ (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp). Hình thức xét tuyển: Kiểm tra năng khiếu và phỏng vấn trực tiếp (đối với xét tuyển lớp K+); phỏng vấn trực tiếp (đối với xét tuyển lớp X+). 1.3.2. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Nhóm ngành/ngành/chuyên ngành, theo từng phương thức xét tuyển và trình độ đào tạo được thể hiện trong bảng dưới đây. - Đối với các ngành/chuyên ngành Kỹ thuật cấp thoát nước, Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Kỹ thuật môi trường đô thị, Công nghệ cơ điện công trình, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông: 40% chỉ tiêu được xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT; 60% chỉ tiêu được xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT; - Đối với chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 80% chỉ tiêu được xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT, 20% chỉ tiêu xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT. - Đối với các chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị, Quản lý dự án xây dựng và ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng: 60% chỉ tiêu được xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT, 40% chỉ tiêu xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT.
3 TT Mã nhóm ngành/ ngành/chuyên ngành/chương trình Tên ngành/chuyên ngành/chương trình Mã phương thức xét tuyển Tên phương thức xét tuyển Chỉ tiêu (dự kiến) Tổ hợp XT 1 Tổ hợp XT 2 Tổ hợp XT 3 Tổ hợp XT 4 Văn bằng Tổ hợp môn Môn chính Tổ hợp môn Môn chính Tổ hợp môn Môn chính Tổ hợp môn Môn chính (1) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) 1 Nhóm ngành 1 (Xét tuyển theo nhóm ngành) 1.1 KTA01 7580101 Kiến trúc 405 303 - Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu. - Xét tuyển thẳng. 500 V00 Toán; Vật lý; Vẽ mỹ thuật Vẽ mỹ thuật (Nhân hệ số 2.0) V01 Toán; Ngữ văn; Vẽ mỹ thuật Vẽ mỹ thuật (Nhân hệ số 2.0) V02 Toán; Anh văn; Vẽ mỹ thuật Vẽ mỹ thuật (Nhân hệ số 2.0) Bằng Kiến trúc sư 1.2 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị 1.3 7580105_1 Quy hoạch vùng và đô thị (Chuyên ngành Thiết kế đô thị) 2 Nhóm ngành 2 (Xét tuyển theo nhóm ngành) 2.1 KTA02 7580102 Kiến trúc cảnh quan 405 303 - Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu. - Xét tuyển thẳng. 100 V00 Toán; Vật lý; Vẽ mỹ thuật Vẽ mỹ thuật (Nhân hệ số 2.0) V01 Toán; Ngữ văn; Vẽ mỹ thuật Vẽ mỹ thuật (Nhân hệ số 2.0) V02 Toán; Anh văn; Vẽ mỹ thuật Vẽ mỹ thuật (Nhân hệ số 2.0) Bằng Kiến trúc sư 2.2 7580101_1 Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc 3 Nhóm ngành 3 (Xét tuyển theo nhóm ngành) 3.1 KTA03 7210404 Thiết kế thời trang 405 303 - Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu. - Xét tuyển thẳng. 100 H00 Ngữ văn; Hình họa mỹ thuật; Bố cục trang trí màu H02 Toán; Hình họa mỹ thuật; Bố cục trang trí màu Bằng Cử nhân 3.2 7210105 Điêu khắc 4 Nhóm ngành 4 (Xét tuyển theo nhóm ngành) 4.1 KTA04 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước 100 200 303 500 - Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT. - Xét kết quả học tập THPT (học bạ). - Xét tuyển thẳng. - Xét bảo lưu kết quả thi THPT 2022, 2023. 200 A00 Toán; Vật lý; Hóa học A01 Toán; Vật lý; Anh văn D01 Toán; Ngữ văn; Anh văn D07 Toán; Hoá học; Anh văn Bằng Kỹ sư 4.2 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị) 4.3 7580210_1 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị) 4.4 7580210_2 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Công nghệ cơ điện công trình) 4.5 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.