Content text Giáo án Thuế full.docx
Đại học Phenikaa edit by Tuấn Hùng Chương 1: Thuế giá trị gia tăng I. Vấn đề chung 1. Khái niệm: Thuế GTGT (VAT) là thuế gián thu đánh vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ ở từng khâu từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Tổng số thuế GTGT thu được qua các giai đoạn bằng với số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng. 2. Nguyên tắc đánh thuế: Điểm đến 3. Phạm vi áp dụng 3.1 Người nộp thuế: Người nộp thuế GTGT là các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. 3.2 Đối tượng chịu thuế: Hàng hoá – dịch vụ tiêu dùng ở Việt Nam II. Đối tượng không chịu thuế a) Nhóm hàng hoá, dịch vụ là sản phẩm nông nghiệp, là dịch vụ đầu vào của sản xuất nông nghiệp b) Nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế theo các cam kết quốc tế c) Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT vì lý do xã hội d) Không thuộc diện chịu thuế để phù hợp với thông lệ quốc tế Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài; hàng hoá, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau e) Không chịu thuế do người kinh doanh có thu nhập thấp f) Không chịu thuế vì đó là hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước trả tiền g) Không chịu thuế vì một số lý do khác III. Căn cứ tính thuế Thuế GTGT phải nộp/khấu trừ = Giá tính thuế GTGT x Thuế suất 1. Giá tính thuế: Giá bán không bao gồm thuế GTGT a) Đối với hàng hoá – dịch vụ nhập khẩu (nếu có) hoặc chịu thuế TTĐB (nếu có): Là giá bao gồm thuế nhập nhập hoặc thuế TTĐB. b) Trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương: Cùng loại hoặc tương đương
Đại học Phenikaa edit by Tuấn Hùng c) Giá tính thuế đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ (tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh hoặc để phục vụ kinh doanh) d) SP, HH, DV khuyến mại (Phiếu mua hàng): Đáp ứng hay không pháp luật thương mại e) Hoạt động cho thuê tài sản: Là số tiền cho thuê f) Phương thức trả góp, trả chậm: Giá trả lần đầu (giá không gồm lãi suất) g) Dịch vụ gia công: Giá gia công h) ĐL, môi giới HH và DV, ủy thác XNK: Tiền hoa hồng, tiền công i) DV casino, trò chơi có thưởng, đặt cược: Doanh thu (gồm thuế TTĐB) - Trừ đi tiền thưởng 2. Thuế suất 2.1 Thuế suất 0% a. Hàng hoá Xuất Khẩu - HH xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu; - HH bán vào khu phi thuế quan; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế VD: Ô tô 24 chỗ ngồi bán cho KPT thì chịu thuế suất 0% và chịu thuế TTĐB - Hàng hóa gia công chuyển tiếp - Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài b. Dịch vụ Xuất Khẩu 2.2 Thuế suất 5% - Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt - Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường (Mía là sản phẩm nông nghiệp => Không chịu thuế GTGT) - Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội - Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp là các loại sản phẩm được sản xuất, chế biến từ nguyên liệu chính bằng đay, cói, tre, song, mây, trúc, chít, nứa, luồng, lá như: thảm đay, sợi đay, bao đay, thảm xơ dừa, chiếu sản xuất bằng đay, cói; chổi chít, dây thừng, dây buộc làm bằng tre nứa, xơ dừa; rèm, mành bằng tre, trúc, nứa, chổi tre, nón lá; đũa tre, đũa luồng. c. Thuế suất 10%: Hàng hoá – Dịch vụ còn lại IV. Thời điểm xác định thuế GTGT - Hàng hoá: Thời điểm chuyển giao quyền sử dụng/quyền sở hữu - Dịch vụ: Thời điểm lập hoá đơn/Thu tiền (Cái nào đến trước thì xác định trên cái đó) - Nhập khẩu/Xuất khẩu: Thời điểm đăng kí tờ khai hải quan V. Phương pháp tính thuế GTGT Thuế phải nộp trong kỳ = Thuế đầu ra – Thuế đầu vào (khấu trừ)
Đại học Phenikaa edit by Tuấn Hùng Điều kiện khấu trừ 1. Có hoá đơn GTGT 2. Giá trị hàng hoá – dịch vụ từ 20 triệu đồng trở lên thanh toán qua ngân hàng