Content text Chủ đề 3_Lời giải.pdf
CHUYÊN ĐỀ TOÁN THỰC TẾ 6 2 - Hai số nguyên đối nhau thì có tổng bằng 0 . - Muốn cộng hai số nguyên khác dấu (không đối nhau), ta tìm hiệu hai phần số tự nhiên của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước hiệu tìm được dấu của số có phần số tự nhiên lớn hơn. c) Tính chất của phép cộng - Giao hoán: a b b a + = + . - Kết hợp: ( ) ( ) a b c a b c + + = + + . - Cộng với số 0 : a a a + = + = 0 0 . Chú ý: Tổng của nhiều số nguyên tương tự như số tự nhiên. d) Trừ hai số nguyên Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b , ta cộng a với số đối của b : a b a b - = + -( ) 3. Quy tắc dấu ngoặc - Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "+" đằng trước, ta giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc; - Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "-" đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu "+" đổi thành dấu "-" và dấu "-" đổi thành dấu "+". 4. Phép nhân số nguyên - Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân phần số tự nhiên của hai số đó với nhau rồi đặt dấu "-" trước kết quả nhận được. Nếu * m n N m n n m m n , : ( ) ( ) ( ) Î × - = - × = - × . - Muốn nhân hai số nguyên ẩm, ta nhân phần số tự nhiên của hai số đó với nhau. Nếu * m n N m n n m m n , : ( ) ( ) ( ) ( ) Î - × - = - × - = × . - Tính chất của phép nhân các số nguyên: - Giao hoán: ab ba = . - Kết hợp: a bc ab c ( ) ( ) = . - Nhân với số 1: a a a × = × = 1 1 . - Tính phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a b c ab ac ( ) + = + . 5. Ước và bội của một số nguyên a) Phép chia hết Cho a b Z , Î với b 1 0 . Nếu có số nguyên q sao cho a bq = thì ta có phép chia hết a b q : = (trong đó ta cũng gọi a là số bị chia, b là số chia, q là thương). Khi đó ta nói a chia hết cho b , kí hiệu a bM . Dấu của thương: