Content text GA_KHTN9_SinhHoc_KNTT_ Bài 37. Các quy luật di truyền của Mendel.docx
1 Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… BÀI 37: CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA MENDEL I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ: - Dựa vào công thức lai một tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm theo Mendel; giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel; phát biểu được quy luật phân li. - Trình bày được thí nghiệm lai phân tích. Nêu được vai trò của phép lai phân tích. - Dựa vào công thức lai hai tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của Mendel. giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động tự đọc sách, tự trả lời các câu hỏi liên quan đến các quy luật di truyền của Mendel. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc trong thảo luận nhóm về các quy luật di truyền của Mendel. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: thông qua báo cáo, trình bày kết quả thảo luận trong nhóm và trước lớp về các quy luật di truyền của Mendel. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thu thập và làm rõ được các thông tin có liên quan đến các quy luật di truyền của Mendel. Năng lực riêng: - Nhận thức sinh học: o Dựa vào công thức lai một tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm theo Mendel; giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel; phát biểu được quy luật phân li. o Trình bày được thí nghiệm lai phân tích. Nêu được vai trò của phép lai phân tích.
2 o Dựa vào công thức lai hai tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của Mendel. giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích các hiện tượng thực tiễn về các quy luật di truyền của Mendel. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: chủ động trong học tập, hứng thú tìm hiểu những nội dung liên quan đến các quy luật di truyền của Mendel. - Trung thực và trách nhiệm: thực hiện đúng các nhiệm vụ được phân công trong thảo luận nhóm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Giáo án, SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức. - Máy tính, máy chiếu (nếu có). - Phiếu học tập. - Hình ảnh 37.1 - 37.3 và các hình ảnh liên quan. 2. Đối với học sinh - SGK, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức. - Tìm hiểu trước nội dung bài học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS, tạo tính huống và xác định vấn đề học tập. b. Nội dung: GV đặt vấn đề, tạo hứng thú học tập cho HS; HS trả lời câu hỏi khởi động. c. Sản phẩm học tập: Những ý kiến, trao đổi của HS cho câu hỏi khởi động. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV nhắc lại thí nghiệm của Mendel về tính trạng màu hoa ở cây đậu hà lan:
3 - GV đặt câu hỏi trong phần Khởi động SGK trang 162: Trong thí nghiệm của Mendel, tại sao khi cho các cây đậu hà lan có hoa tím giao phấn với nhau thì thu được đời con có cây hoa tím và cây hoa trắng nhưng không thu được cây hoa màu tím nhạt? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS vận dụng hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời HS xung phong trả lời. - GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV ghi nhận các câu trả lời của HS, không chốt đáp án. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Để tìm ra câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu - Bài 37: Các quy luật di truyền của Mendel. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm và giải thích kết quả thí nghiệm lai một tính trạng (quy luật phân li) a. Mục tiêu: Dựa vào công thức lai một tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm theo Mendel; giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel; phát biểu được quy luật phân li. b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc hiểu mục I SGK trang 162 - 163, thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm học tập: Giải thích được thí nghiệm và phát biểu được quy luật phân li. d. Tổ chức hoạt động:
4 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Nhiệm vụ 1: Thí nghiệm - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS. - GV phát các hình ảnh minh họa các tính trạng của cây đậu hà lan và phiếu học tập (đính kèm dưới hoạt động), yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học, thảo luận hoàn thành nhiệm vụ. , , , . - GV yêu cầu HS xác định các tính trạng trội, lặn trong mỗi cặp tính trạng trên. Từ đó, đưa ra câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất cho câu hỏi phần Khởi động SGK tr.162. Nhiệm vụ 2: Giải thích thí nghiệm - Để giải thích thí nghiệm lai một tính trạng, GV yêu cầu kết hợp quan sát Hình 37.1 và tìm hiểu thông tin mục I.2 SGK tr.163 thảo luận nhóm thực hiện các yêu cầu sau: 1. Giải thích vì sao F 1 hình thành được hai I. Quy luật phân li 1. Thí nghiệm - P thuần chủng, F 1 đồng tính, tính trạng thu được ở F 1 là tính trạng trội. - F 2 phân tính với tỉ lệ 3 trội : 1 lặn. 2. Giải thích thí nghiệm - Cặp nhân tố di truyền (cặp allele) tồn tại trong nhân tế bào một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau. - Cơ thể F 1 chứa một cặp allele quy định (một của bố, một của mẹ), khi giảm phân hình thành giao tử có sự phân li đồng đều của các allele về hai cực của tế bào nên đã hình thành được hai loại giao tử. - Sự tổ hợp ngẫu nhiên, tự do của các giao tử khi thụ tinh hình thành được bốn tổ hợp giao tử với tỉ lệ kiểu hình 3 trội : 1 lặn.