Content text Unit 8- HS.docx
► VOCABULARY (TỪ VỰNG) WORDS TYPE PRONUNCIATION MEANING boat (n) /'boʊt / thuyền plan (n) /plæn/ kế hoạch trolleybus (n) / 'trɔlibʌs / xe điện bánh hơi subway train (n) /´sub-wei trein / xe điện ngầm plane = aero plane (n) / plein /=/ 'eərəplein/ máy bay cable car (n) /'keibl kɑ:/ xe cáp treo tram (n) /'træm / xe điện icy (adj) /'aisi / đóng băng, phủ đầy băng ferry (n) /'feri/ phà cyclist (n) /'saiklist/ người đi xe đạp guidebook (n) /'gaɪd bʊk / sách hướng dẫn huge = very big (adj) / hjuːdʒ/ khổng lồ magnificent = beautiful (adj) /mæg´nifisənt/ hoa lệ, lộng lẫy. outdoor # indoor (adj) /'autdɔr / ngoài trời # trong nhà post a comment (v.phr) /'poʊst ei ˈkɒment / đăng tải 1 bình luận probably (adv) /'prɔbəbli / hầu như chắc chắn promise (v) /'prɒmɪs/ hứa hẹn coast (n) / koust/ vùng duyên hải, ven biển degree (n) /dɪ'gri:/ đơn vị đo nhiệt độ weather forecast = predict (n) / 'weθə fɔ:'kɑ:st/ dự báo thời tiết especially (adv) / ɪ'speʃəli/ đặc biệt là rollercoaster (n) / 'roulə'koustə/ tàu lượn cao tốc scary = frightening (adj) /'skɛəri/ = /'fraitniη / rùng rợn, kinh hoàng technology (n) / tek'nɔlədʤi/ công nghệ thrill ride (n) / θrɪl raid/ trò chơi cảm giác mạnh ở công viên giải trí water ride (n) / 'wɔ:tə raid/ trò chơi trượt nước ở công viên giải trí awesome (adj) /'ɔ:səm/ tuyệt vời cave (n) / keiv/ hang, động train (n) / trein / xe lửa ► GRAMMAR (NGỮ PHÁP) UNIT 8: GOING AWAY THEORY
I. Be going to (Thì tương lai gần) a. Cấu trúc * Câu khẳng định. I + am + going to + V (nguyên thể) We/You/ They + are + going to + V (nguyên thể) He/ She/ It + is + going to + V(nguyên thể) Eg: He is going to study abroad in London next year. * Câu phủ định. I + am not + going to + V (nguyên thể) We/ You/ They + are not + going to + V (nguyên thể) He/ She/ It + is not + going to + V(nguyên thể) Eg: She is not going to work tomorrow. * Câu nghi vấn. Am + I + going to + V (nguyên thể)? Are + we/ you/ they + going to + V (nguyên thể)? Is + he/ she/ it + going to + V (nguyên thể)? Eg: Are they going to go on a picnic next weekend? b. Cách dùng - Thì tương lai gần dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai. Eg: We are going to take a trip to Paris this weekend. - Thì tương lai gần dùng để diễn tả một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể. Eg: Look at those dark clouds! It is going to rain. c. Dấu hiệu nhận biết - tomorrrow: ngày mai - next + week/ month/ …: tuần tới/ tháng tới… II. Future simple tense (Thì tương lai đơn) a. Cấu trúc * Câu khẳng định. S + will + V(nguyên thể) Eg: I will go to school tomorrow. * Câu phủ định. S + will not (won’t) + V(nguyên thể) Eg: I will not go to school tomorrow. * Câu nghi vấn. Will + S + V(nguyên thể)? Eg: Will you go to school tomorrow? b. Cách dùng - Thì tương lai đơn thường diễn tả một hành động sẽ xảy ra ở tương lai. Eg: He will come back soon. We will have a party next week. - Thì tương lai đơn được dùng diễn đạt ý kiến, đưa ra một lời hứa hoặc một quyết định tức thì. Eg: I think Liverpool will win tonight. I’ll call you tonight. c. Dấu hiệu nhận biết In + thời gian : trong …… nữa (Ex: in 5 minutes-trong 5 phút nữa) Tomorrow : ngày mai Next day/ next week/ next month/ next year: ngày tới/ tuần tới/ tháng tới/ năm tới + trong câu có động từ chỉ khả năng sẽ xảy ra: think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là perhaps : có lẽ probably : có lẽ Promise : hứa Note: Ta có thể viết tắt như sau I will I’ll He will He’ll She will She’ll You will You’ll
We will We’ll They will They’ll It will It’ll III. Conditional sentences type 1 1. Định nghĩa - Câu điều kiện gồm có hai phần: mệnh đề chỉ điều kiện (if – clause) và mệnh đề chỉ kết quả (result clause). Ví dụ: If the weather is fine, I will go camping with my friends tomorrow. (Nếu thời tiết đẹp thì ngày mai tôi sẽ đi cắm trại với bạn của tôi) - Ở ví dụ trên, mệnh đề “If the weather is fine” là mệnh đề chỉ điều kiện và mệnh đề “I will go camping with my friends tomorrow” là mệnh đề chỉ kết quả (mệnh đề chính). - Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được. Ví dụ: I will go camping with my friends tomorrow ì the weather í fine. 2. Cấu trúc Chức năng Dùng để diễn tả một hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoăc tương lai. Cấu trúc If + S + V(s/es) + bổ ngữ, S + will + V nguyên mẫu + (bổ ngữ) (Thì hiện tại đơn) (Thì Tương lai đơn) Mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn. Ví dụ - If I have enough money, I will buy a new computer. (Nếu tôi có đủ tiền thì tôi sẽ mua một chiếc máy tính mới.) - If you work hard, you will make a lot of money. ( Nếu bạn làm việc chăm chỉ thì bạn sẽ kiếm được nhiều tiền.) Lưu ý Unless = If + not If = Unless + not Ví dụ: - If he doesn’t do his homework, his mother will complain him. => Unless he does his homework, his mother will complain him. - If you don’t send her to the hospital, she will die. => Unless you send her to the hospital, she will die. Có thể dung các động từ must, have to, can, may, should thay cho will trong mệnh đề chính. Ví dụ: - If it rains heavily, you can stay here. (Nếu trời mưa to thì bạn có thể ở lại đây.) - If you want to see that film, you must buy a ticket. (Nếu bạn muốn xem bộ phim đó thì bạn phải mua vé.) IV. Rhythm in sentences Stressed and unstressed words Trong tiếng Anh, không chỉ từ mang trọng âm, mà câu cũng có trọng âm. Trọng âm câu đóng vai trò rất quan trọng, vì khi nói, từ mà người nói nhấn trọng âm cũng như cách đánh trọng âm vào cùng một từ có thể làm thay đổi hoàn toàn nghĩa hàm chứa trong câu nói. Quy tắc nhấn trọng âm câu Những từ được nhấn trọng âm thì thường phát âm to, rõ ràng và chậm hơn những từ còn lại. Nhấn trọng âm vào từ chính (từ mang nghĩa) Danh từ (Nouns) Động từ chính (Main verb) Tính từ (Adjectives) Trạng từ (Adverbs, Trừ trạng từ tần suất) Từ phủ định (Negatives) cars, teachers drank, looking soft, hard carefully, quickly not, never Không nhấn trọng âm vào từ chức năng
Giới từ (Prepositions) Trợ động từ (Auxiliary verbs) Liên từ (Conjunctions) Từ hạn định (Determiners) Đại từ (Pronouns) at, on do, is and, or, but a, an, the I, me, him Nhịp giữa các từ được nhấn trọng âm câu là như sau Eg: She is TALKING to her PARENTS I. Listening Listen to the interview. Complete the sentences with one word. Simon has got a fantastic job. 1. Simon ______________ a lot. 2. Simon is a tour ______________. 3. Simon ______________ people to enjoy their holidays. 4. Next week Simon is going to be in ______________. 5. He’s going to travel with a group of ______________ people. 6. They are going to go to Milan by ______________. 7. Simon ______________ Rome and Milan very well. 8. In ______________ it’s usually hot and sunny in Italy. 9. Simon ______________ going to visit the beach. 10. After work, Simon is going to ______________ by the swimming pool. II. Underline the stressed words in each question. 1. How is she going to travel? 2. What are we going to see? 3. Are you going to buy a torch? 4. When is Ciara going to go to Paris? 5. How tall is the Eiffel Tower? III. Underline the unstressed words in each question. 1. What can you do in good weather and bad weather? 2. Where are you going to meet them? 3. What are you going to tell them about? 4. Where will you live when you are thirty? 5. What will the weather be like tomorrow? IV. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence. 1. Cai Rang floating market in Can Tho province, you can see a lot of _________. A. cable cars B. planes C. subway train D. boats 2. Going by __________ is always the fastest. A. bike B. feet C. airplane D. bus 3. You cannot see a _________ on a street. A. bus B. subway train C. tram D. motorbike 4. Trolleybus travels on streets while a ________ travels on railways. A. tram B. bus C. plane D. boat 5. My family usually goes out for dinner________ Sundays. A. on B. by C. at D. in 6. If you don’t leave soon, you ________ late A. be B. couldn't be C. will be D. are 7. Let’s go to the beach! - __________. PRACTICE