Content text 29. Chuyên Cao Bằng - ( 2025-2026 ).Image.Marked.pdf
1. Dung dịch A chứa các dung dịch CuSO4 và FeSO4. Nhúng sợi dây nhôm vào dung dịch A và thấy các trường hợp sau: a) Sau phản ứng thấy dung dịch có 3 muối tan. b) Sau phản ứng thấy dung dịch có 2 muối tan. c) Sau phản ứng thấy dung dịch có 1 muối tan. Hãy giải thích mỗi trường hợp và viết phương trình hóa học của các phản ứng. 2. Viết phương trình hóa học thực hiện các chuyển đổi sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có): C2H4 → C2H5OH → CH3COOH → (CH3COO)2Ca 3. Propyl acetate là một ester có mùi thơm đặc trưng của quả lê. Một thí nghiệm tổng hợp propyl acetate bằng cách cho 9 gam acetic acid tác dụng với lượng dư propyl alcohol (CH3CH2CH2OH) có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác. Tính khối lượng propyl acetate tạo thành biết hiệu suất phản ứng là 60%. Câu 5. (2,0 điểm) 1. Ba chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử. Kết quả phân tích cho thấy hàm lượng các nguyên tố trong X, Y, Z như sau: 60% C, 13,33% H và 26,67% O (về khối lượng). a) Hãy xác định công thức phân tử của X, Y, Z. Biết khối lượng phân tử của X, Y, Z là 60 amu. b) X, Z là chất lỏng tác dụng được với Na, còn Y là chất khí không tác dụng với Na. Trong phân tử X có một nguyên tử C chỉ liên kết trực tiếp với một nguyên tử H. Hãy lập luận xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z. 2. Làm lạnh 600 gam dung dịch bão hòa NaCl từ 900C xuống 100C thì có bao nhiêu gam tinh thể NaCl tách ra. Biết độ tan của NaCl ở 900C và 100C lần lượt là: 40 gam và 35 gam. 3. Thuỷ phân hoàn toàn một mẫu 100 gam bột gạo chứa 80% tinh bột trong môi trường acid sẽ thu được bao nhiêu gam glucose? Biết hiệu suất quá trình thuỷ phân đạt 90%. --------------------- Hết ---------------------
Cho biết khối lượng nguyên tử: H 1;C 12;N 14;O 16;Mg 24 Al 27;S 32;Cl 35,5;K 39;Ca 40;Fe 56;Cu 64;Zn 65;Ba 137;Br 80 . Các thể tích khí đều đo ở điều kiện chuẩn. Câu 1. (2,0 điểm) 1. Cho các chất sau: NaOH, Na2O, Na2CO3 và Na2SO4. a) Các chất trên thuộc loại hợp chất nào (acid, base, muối, oxide)? b) Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một sơ đồ chuyển hóa và viết phương trình hóa học theo sơ đồ đã sắp xếp. 2. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học giải thích phản ứng xảy ra trong mỗi thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch NaOH loãng, sau đó nhỏ vào ống nghiệm 2 - 3 giọt dung dịch phenolphtalein, dùng ống hút nhỏ giọt nhỏ từ từ dung dịch HCl vào hỗn hợp, lắc đều. - Thí nghiệm 2: Cho vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch BaCl2, dùng ống hút nhỏ giọt nhỏ 1 mL dung dịch Na2SO4. 3. Hãy giải thích: a) Trong ống xả thải (ống bô) của ô tô có một hộp chứa chất xúc tác. b) Ở nông thôn, người ta thường dùng vôi bột rắc lên ruộng để khử chua cho đất. Hướng dẫn giải: Câu 1. Phân loại, chuỗi phản ứng Vô Cơ – Giải thích và thực tiễn Hóa Học: 1. Phân loại, chuỗi phản ứng Vô Cơ a) Phân loại hợp chất acid, base, muối, oxide: NaOH Na2O Na2CO3 Na2SO4 Hydroxyde Oxide Muối Muối b) Sơ đồ chuyển hóa và viết phương trình hóa học: Na2O (1) NaOH (2)Na2CO3 (2)Na2SO4 (1) Na2O + H2O 2NaOH (2) 2NaOH + CO 2 Na2CO3 + H2O (3) Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + CO2 + H2O 2. Giải thích và thực tiễn Hóa Học: - Thí nghiệm 1: Cho vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch NaOH loãng, sau đó nhỏ vào ống nghiệm 2 - 3 giọt dung dịch phenolphtalein, dùng ống hút nhỏ giọt nhỏ từ từ dung dịch HCl vào hỗn hợp, lắc đều. Hiện tượng : Khi nhỏ vào ống nghiệm 2 - 3 giọt dung dịch phenolphtalein thấy xuất hiện màu hồng. Tiếp nhỏ từng giọt nhỏ dung dịch HCl vào ống nghiệm màu hồng nhạt dần cho đến mất màu. Phản ứng : NaOH + HCl NaOH + H2O - Thí nghiệm 2: Cho vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch BaCl2, dùng ống hút nhỏ giọt nhỏ 1 mL dung dịch Na2SO4. Hiện tượng : Có kết tủa trắng xuất hiện và không tan. Phản ứng : BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2HCl 3. Hãy giải thích: a) Trong ống xả thải (ống bô) của ô tô có một hộp chứa chất xúc tác: Trong quá trình đốt cháy nhiên liệu, ô tô xả thải ra môi trường không khí độc như NaOb, CO, CxHy ... Để giảm sự phác thải các khí này người ta cho khí qua hộp xúc tác là các kim loại: Pt, Pd, Rh để chuyển khí độc thành các khí an toàn hơn. 2NaOb xt aN2+bO2 2CO + O2 xt 2CO2 4CxHy +(4x+y)O2 xt 4xCO2 +2yH2O
b) Ở nông thôn, người ta thường dùng vôi bột rắc lên ruộng để khử chua cho đất: Trong thành phần của vôi có chứa Ca(OH)2 có tác dụng trung hòa đất chua pH thấp. Ca(OH)2 + 2H+ Ca2+ + H2O Câu 2. (2,0 điểm) 1. Cho dãy gồm các kim loại sau: Na, Fe, Cu và Ag. a) Sắp xếp các kim loại trên theo mức độ hoạt động hóa học của kim loại tăng dần. b) Xác định kim loại và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra dựa vào những tính chất sau: - Kim loại phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường. - Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường, phản ứng với dung dịch hydrochloric acid. - Kim loại không phản ứng với dung dịch hydrochloric acid, phản ứng với dung dịch silver nitrate. 2. Cho 4,958 lít khí CO (đkc) đi qua ống sứ đựng 8 gam một oxide kim loại, nung nóng. Sau phản ứng thu được m gam kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khối hơi so với hydrogen bằng 20. Tính m và xác định công thức oxide của kim loại M. Hướng dẫn giải: Câu 2. Dãy điện hóa kim loại – Bài toán xác định công thức oxide: 1. Dãy điện hóa kim loại: a) Sắp xếp các kim loại trên theo mức độ hoạt động hóa học của kim loại tăng dần: Mức độ hoạt động hóa học của kim loại tăng dần: Ag, Cu, Fe, Na. b) Xác định kim loại và viết phương trình hóa học: - Kim loại phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường là Na. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 - Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường, phản ứng với dung dịch hydrochloric acid là Fe. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 - Kim loại không phản ứng với dung dịch hydrochloric acid, phản ứng với dung dịch silver nitrate là Cu. Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag 2. Bài toán xác định công thức oxide: Cho 4,958 lít khí CO (đkc) tức 0,2 mol đi qua ống sứ đựng 8 gam một oxide kim loại, nung nóng. Sau phản ứng thu được m gam kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khối hơi so với hydrogen bằng 20. Bản chất: CO + O CO2 => 2 CO : x x y 0,2 x 0,05 M 20.2 40(g / mol) CO : y 28x 44y 40.0,2 y 0,15 => Mol CO2 = mol O (oxide) = 0,15 (mol) => m = 8 – 0,15.16 = 5,6 (gam) - Công thức oxide của kim loại M: Đặt công thức của oxide là MxOy. Ta có tỉ lệ sau: x : y = mol M : mol O = 5,6 : 0,15 M => 5,6 : 0,15 M = 2 : 3 => M = 56 (amu) nên M là Fe và công thức của oxide là Fe2O3. Lưu ý: Với có thể xét thêm x = 1, y = 1; x = 2, y = 1 và x = 3, y = 4 cho các nghiệm loại. Câu 3. (2,0 điểm)