PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 5. ĐỀ HSG HÓA 9 TỈNH QUẢNG BÌNH 2024 2025.Image.Marked.pdf


2. Từ quặng pirit FeS2, O2, H2O và chất xúc tác thích hợp. Viết phương trình hóa học các phản ứng điều chế muối iron (III) sulfate. 3. Khí CO2 thu được thường bị lẫn khí HCl và hơi nước. Trình bày phương pháp hóa học để thu được khí CO2 tinh khiết và viết phương trình hóa học minh họa. Câu 4. (2,0 điểm) 1. Hai nguyên tố X, Y đều thuộc chu kì nhỏ và ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23. Số proton trong nguyên tử Y nhiều hơn trong nguyên tử X. Tìm X, Y. Xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn. (Biết: ZN = 7; ZO = 8; ZF = 9; ZNa = 11; ZMg = 12; ZAl = 13; ZSi = 14; ZP = 15; ZS = 16; ZCl = 17) 2. Cho phản ứng 2X + Y → 2XY Ở 200C, tốc độ của phản ứng là 2.10-3 mol/(L.s). Để phản ứng hết lượng X cần thời gian 10 phút. Ở 400C, tốc độ phản ứng này là 1,8.10-2 mol/(L.s). a. Tính hệ số nhiệt độ của phản ứng trên. b. Dự đoán tốc độ phản ứng trên ở 700C (giả thiết hệ số nhiệt độ  trong khoảng nhiệt độ này không đổi). c. Ở 600C để phản ứng hết lượng X cần thời gian bao nhiêu? Câu 5. (2,0 điểm) 1. Copper (II) sulfate được dùng để diệt tảo, rong rêu trong nước bể bơi, dùng để pha chế thuốc Bordaux (trừ bệnh mốc sương trên cây cà chua, khoai tây, bệnh thối thân trên cây ăn quả,...). Từ quặng Cu2S người ra điều chế chất rắn copper (II) sulfate pentahydrate theo sơ đồ sau: X CuO (s) CuSO4 (aq) CuSO4.5H2O (s) a. Từ 2,0 tấn nguyên liệu chứa 96% Cu2S về khối lượng (còn lại là tạp chất trơ) sẽ điều chế được bao nhiêu kg copper (II) sulfate pentahydrate. Biết hiệu suất cả quá trình là 85%. b. Một ao nuôi thủy sản có diện tích bề mặt là 3000 m2 , độ sâu trung bình của ao là 0,7 m đang có hiện tượng phú dưỡng. Để xử lý tảo xanh có trong ao, người dân cho copper (II) sulfate pentahydrate vào ao trong 3 ngày, mỗi ngày một lần, mỗi lần là 0,25 gam cho 1,0 m3 nước trong ao. Tính tổng khối lượng copper (II) sulfate pentahydrate cần sử dụng. c. Có thể pha chế dung dịch copper (II) sulfate 10-4M dùng để diệt một số loại vi sinh vật. Tính khối lượng copper (II) sulfate pentahydrate (đơn vị mg) cần dùng để pha chế thành 1,0 lít dung dịch copper (II) sulfate 10-4M. 2. Cho m gam Fe3O4 tan vừa hết trong dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng với dung dịch Na2CO3 dư, thu được 49,5 gam kết tủa. Nếu cho Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được x gam kết tủa. Tính m và x. -------------Hết----------- Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn 0 2 O ;t  2 4 d dH SO loang kettinh kết tinh

Xét nguyên liệu để sản xuất 500 mL nước Javel: nNaClO = 6. 500 .1,1 100 .74,5 = 66 149 (mol) 0,1 nNaCl = 5. 500 .1,1 100 .58,5 = 55 117 (mol) 0,1 ⇒ nNaCl (bđ) = 0,913 (mol) ⇒ mNaCl = 53,41 (gam) Phương trình điều chế nước Javel NaCl + H2O đpdd NaClO + H2 ( Hoặc HS viết 2 phương trình) nH2 = nNaClO 0,1 BTKL mH2O = 500. 1,1 + 2. 66 149 ― 53,41 = 497,47 gam 0,1 3. (0,5) Vậy để sản xuất 1000 chai nước Javel cần: mNaCl = 53,41. 103 (gam) = 53,41 (kg) VH2O = 497,47. 103 (mL) = 497,47 (L) 0,1 Câu 3 ( 2,0 điểm) a. Khi bếp than cháy là do có phản ứng: C + O2 0 t CO2 - Nếu đổ nhiều nước vào thì bếp sẽ tắt, vì nhiệt độ của bếp hạ xuống dưới nhiệt độ cháy. - Nếu rắc một chút nước, thì không đủ để hạ nhiệt độ của bếp xuống dưới nhiệt độ cháy, đồng thời xảy ra phản ứng: C + H2O 0 t CO + H2 Khí CO và H2 sinh ra đều là khí dễ cháy, do đó làm ngọn lửa bùng cháy lên: 2CO + O2 0 t 2CO2 2H2+ O2 0 t 2 H2O 0,1 0,1 0,2 b. Thau nhôm bị ăn mòn do Al2O3 + Ca(OH)2 Ca(AlO2)2 + H2O 2Al + Ca(OH)2 + 2H2O Ca(AlO2)2 + 3H2 0,2 c. Gây hiện tượng mất đạm do 2NH4Cl + Ca(OH)2 CaCl2 + 2NH3 + 2H2O 0,2 1. (1,0) d. Khi bị “trúng gió” cơ thể con người sẽ tích tụ một lượng khí H2S, chính H2S làm cho cơ thể mệt mỏi. Khi ta dùng bạc để đánh gió bạc sẽ tác dụng với H2S, làm lượng H2S trong cơ thể giảm dần sẽ hết bệnh. 4Ag + 2H2S + O2 2Ag2S + 2H2O Nung ở nhiệt độ cao bạc sáng trở lại vì: Ag2S + O2 0 t 2Ag + SO2 0,2 2. (0,5) 4FeS2 +11O2 0 t 2Fe2O3 + 8SO2↑ 2SO2 + O2 2SO3 SO3 + H2O H2SO4 Fe2O3+ 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O 0,2 0,1 0,1 0,1 3. (0,5) + Sục khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được dung dịch gồm: CaCl2 và Ca(OH)2 và kết tủa CaCO3. + Tách kết tủa, đun nóng thu được CO2. 0,2     t 0 , V2O5

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.