PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 3. ĐỀ HSG HÓA 9 TỈNH TUYÊN QUANG 2024 2025.Image.Marked.pdf

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TUYÊN QUANG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn thi: KHTN 2 (Hoá học) Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 05 trang) Mã đề 201 * Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở (đkc) I. Phần chung (6 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24, mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án đúng. Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 1kg than có chứa 96% là carbon (C), còn lại là tạp chất không cháy trong khí oxygen. Thể tích khí oxygen ở đkc cần dùng là A. 7,437 m3 . B. 4,48 m3 . C. 3,36 m3 . D. 1,9832 m3 . Câu 2: Một vật có khối lượng không đổi đang chuyển động thẳng đều. Khi tốc độ của vật tăng lên gấp đôi thì động năng của vật A. tăng gấp đôi. B. không thay đổi. C. giảm một nửa. D. tăng gấp 4 lần. Câu 3: Con ngựa kéo xe chuyển động đều với tốc độ 9 km/h. Lực kéo là 200N. Công suất của ngựa có giá trị là A. 1000 W. B. 1500 W. C. 250 W. D. 500 W. Câu 4: Một con lắc đơn đang dao động, khi vật đến vị trí cân bằng thì A. thế năng của vật đạt giá trị cực đại B. cơ năng của vật bằng không. C. động năng của vật đạt giá trị cực đại. D. thế năng của vật bằng động năng. Câu 5: Hình dưới đây mô tả một đoạn DNA trước khi đột biến và đoạn DNA sau đột biến. Đoạn DNA sau đột biến có số liên kết hidrogen thay đổi như thế nào so với đoạn DNA trước đột biến? A. Tăng 3 liên kết. B. Giảm 2 liên kết. C. Số liên kết không thay đổi. D. Giảm 3 liên kết. Câu 6: Một mạch polynucleotide của phân tử DNA có trình tự 3’...TACGGACATT...5’. Trình tự trên mạch polynucleotide còn lại là A. 5’...ATGCCTGTAA...3’. B. 3’....ATGCCTGTAA...5’. C. 5’...AUGCCUGUAA...3’. D. 3’...AUGCCUGUAA...5’. Câu 7: Ở Ngô bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là 2n = 20. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thể 3 nhiễm có 19 nhiễm sắc thể. B. Thể 1 nhiễm có 21 nhiễm sắc thể. C. Thể tam bội (3n) có 30 nhiễm sắc thể. D. Thể tứ bội (4n) có 38 nhiễm sắc thể. Câu 8: Từ tinh hoa dầu hồi, người ta tách được anethol là một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anethol có tỉ khối hơi so với N2 là 5,286. Phân tích nguyên tố cho thấy, anethol có phần trăm khối lượng carbon và hydrogen tương ứng là 81,08%; 8,10%, còn lại là oxygen. Công thức phân tử của anethol là A. C10H12O. B. C5H6O. C. C3H8O. D. C6H12O. Câu 9: Một thiên thạch có khối lượng 4 tấn bay với tốc độ 100 km/s trong vũ trụ. Động năng của thiên thạch này là A. 13 3.10 (J) B. 13 2.10 (J) C. 13 1.10 (J) D. 13 4.10 (J) Câu 10: Cho m gam kim loại magnesium (Mg) phản ứng với dung dịch hydrochloric acid (HCl) dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,479 lít khí (ở đkc). Giá trị của m là A. 2,4 gam. B. 1,2 gam. C. 24 gam. D. 12 gam. ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Câu 11: Đầu tàu hỏa kéo các toa tầu với lực F = 5000 N. Khi đoàn tầu đi được quãng đường 1km thì lực kéo của đầu tàu sinh công là A. 50 (KJ) B. 500 (KJ) C. 5000000 (J) D. 5000 (J) Câu 12: Cho luồng khí hydrogen (H2) dư qua hỗn hợp các oxide CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn. Chất rắn thu được sau phản ứng là A. Cu, FeO, Al2O3, MgO. B. Cu, Fe, Al, MgO. C. Cu, Fe, Al, Mg. D. Cu, Fe, Al2O3, MgO. Câu 13: Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố carbon và hydrogen trong CH4 lần lượt là A. 50% và 50%. B. 75% và 25%. C. 80% và 20%. D. 40% và 60%. Câu 14: Một nhà máy chuyên sản xuất đồ nhựa có thải ra môi trường các khí độc chủ yếu như: SO2; H2S; NO2. Chất dùng để loại bỏ các khí độc trên là A. khí O2. B. dung dịch Ca(OH)2. C. dung dịch NaCl. D. nước. Câu 15: Một vật được thả rơi tự do, trong quá trình rơi thì A. tổng động năng và thế năng của vật không thay đổi. B. động năng của vật không đổi. C. tổng động năng và thế năng của vật luôn thay đổi. D. thế năng của vật không đổi. Câu 16: Công tối thiểu mà một người cần thực hiện khi nhấc vật có khối lượng 6kg lên cao 1m là A. 60 (J). B. 180 (J). C. 1860 (J). D. 1800 (J). Câu 17: Công của trọng lực khi làm hòn đá khối lượng 2,5kg rơi từ độ cao 20m xuống đất là A. 5000 (J) B. 50 (KJ) C. 5000000 (J) D. 500 (J) Câu 18: Khi quan sát tiêu bản hiển vi quá trình phân bào của các tế bào sinh dưỡng (2n) thuộc cùng một mô ở một loài sinh vật, thu được sơ đồ với đầy đủ các giai đoạn khác nhau như hình dưới đây. Cho các phát biểu sau: (1) Quá trình này là nguyên phân. (2) Tế bào này là tế bào động vật (3) Loài này có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. (4) Thứ tự các giai đoạn (a)  (d)  (b)  (c)  (e) Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 19: Cơ sở tế bào học của sự di truyền giới tính là A. sự phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính trong quá trình giảm phân. B. sự tổ hợp cặp nhiễm sắc thể giới tính trong quá trình thụ tinh. C. sự phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính trong quá trình giảm phân và tổ hợp lại trong thụ tinh. D. sự phân li và tổ hợp cặp nhiễm sắc thể giới tính trong quá trình nguyên phân và thụ tinh. Câu 20: Hơi mercury (Hg) rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế mercury (Hg) thì chất được dùng để rắc lên mercury (Hg) rồi gom lại là A. vôi sống. B. sulfur (lưu huỳnh). C. muối ăn. D. đường. Câu 21: Hình dưới đây mô tả cấu tạo của một chuỗi polynucleotide. Vị trí số 1 được chú thích là A. liên kết glycoside. B. liên kết hydrogen. C. liên kết peptide. D. liên kết cộng hóa trị. Câu 22: Một phân tử DNA sau khi tái bản một số lần tạo ra được 64 phân tử DNA con. Hãy tính số lần tái bản của phân tử DNA ban đầu? A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.

d) Tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. 2.2. Nescafe đã sản xuất thành công lon coffee tự làm nóng. Để làm nóng coffee, chỉ cần ấn nút (trên lon) để trộn nguyên liệu gồm dung dịch potassium hydroxide (KOH) hoặc sodium hydroxide (NaOH) rất loãng và CaO; 250 mL coffee trong lon sẽ được hâm nóng đến khoảng 400C. Giả sử nhiệt lượng cần cung cấp để 1 gam dung dịch coffee tăng lên 10C là 4,18 J. Cứ 1 mol CaO tham gia phản ứng thì toả ra lượng nhiệt là 64 kJ. Nhiệt tỏa ra từ phản ứng thất thoát vào sản phẩm, vỏ hộp và môi trường là 20%. Tính khối lượng CaO cần cung cấp để làm nóng 250 mL coffee từ 100C đến 400C (cho D = 1,0 g/ml). 2.3. A là hợp chất thường gặp trong tự nhiên. Nhiệt phân hoàn toàn A thu được oxide B là chất rắn màu trắng và oxide C là chất khí không màu. B tác dụng mãnh liệt với lượng nước dư tạo ra dung dịch chứa chất D làm xanh quỳ tím. Sục từ từ khí C vào dung dịch D, ban đầu xuất hiện vẫn đục sau đó thu được dung dịch trong suốt chứa chất E. Cho dung dịch E tác dụng với dung dịch D lại xuất hiện kết tủa. Xác định A, B, C, D, E và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Câu 3 (2 điểm) Một loại muối ăn khai thác từ nước biển, mỏ muối, hồ muối thường có lẫn các tạp chất như MgCl2, CaCl2, CaSO4 làm cho muối có vị đắng chát và dễ bị chảy nước. 3.1. Trình bày phương pháp hoá học tách lấy muối ăn tinh khiết, viết phương trình hoá học xảy ra. 3.2. Đem điện phân dung dịch muối ăn nói trên có màng ngăn thu được khí X mầu vàng lục được dùng khử trùng nước sinh hoạt. Một nhà máy nước sạch ở thành phố Tuyên Quang dùng khí X để khử trùng nước sinh hoạt với hàm lượng đúng tiêu chuẩn theo quy định của Bộ y tế là 0,5 gam/m3 . Giả sử dân số thành phố Tuyên Quang 150000 người, mỗi người dùng 80 lít nước mỗi ngày thì nhà máy cần dùng bao nhiêu kilogam khí X mỗi ngày cho việc xử lý nước? 3.3. Trong tự nhiên khí X chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Từ một loại quặng trong tự nhiên có công thức aKX.bMgX2.cH2O với a, b, c là các số nguyên. Một học sinh đã tiến hành 2 thí nghiệm sau : Thí nghiệm 1: Nung 83,25 gam quặng đến khối lượng không đổi thu được 50,85 gam chất rắn. Thí nghiệm 2: Hòa tan hoàn toàn 83,25 gam quặng vào nước cất, bổ sung dung dịch Na2CO3 dư, lọc tách kết tủa, làm khô rồi đem nung tới khối lượng không đổi thu được 12 gam chất rắn. Dựa trên các số liệu thu được, hãy xác định công thức của loại quặng trên. Câu 4 (3 điểm) 4.1. Một hỗn hợp khí gồm hai hydrocarbon mạch hở là X1 và Y1. Dẫn 7,437 lít hỗn hợp khí này qua dung dịch bromine dư, thấy có tối đa 32 gam bromine đã phản ứng, đồng thời thoát ra 2,479 lít khí. Mặt khác, nếu đốt cháy hết 7,437 lít hỗn hợp trên thu được 12,395 lít khí CO2. Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a) Xác định công thức phân tử của X1, Y1 và tính thành phần % về thể tích mỗi chất khí trong hỗn hợp. b) Giải pháp túi khí biogas trong chăn nuôi được ứng dụng rộng rãi, phương pháp này mang lại hiệu quả cao, giảm thiểu nguồn bệnh, tiết kiệm chi phí, góp phần bảo vệ môi trường. Thành phần chính của biogas là khí X1, ngoài ra trong khí biogas còn có 1 lượng nhỏ các khí X2, X3. i. Xác định các khí X, X2, X3 biết chúng thỏa mãn sơ đồ sau: 2 2 3 0 , 1 0 3 X X X tH xt X tX X Viết các phương trình hóa học xảy ra, biết X là đơn chất khí có nhiều trong không khí ii. Cho sơ đồ quá trình đốt cháy khí X1 để sử dụng năng lượng biogas: X1 (k) X3 (k)

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.