Content text 42. HSG 12 tỉnh Hòa Bình [Tự Luận].docx
Trang 1/4 – Mã đề 049-H12C ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÒA BÌNH ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 4 trang) ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2024-2025 Môn: HOÁ HỌC 12 Thời gian: 180 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 049- H12C Câu 1: (4,0 điểm) 1.1. Nguyên tố X được dùng để chế tạo hợp kim nhẹ, bền, dùng trong nhiều lĩnh vực: hàng không, ô tô, xây dựng, hàng tiêu dùng. Nguyên tố Y ở dạng YO 4 3- , đóng vai trò quan trọng trong các phân tử sinh học như DNA và RNA. Các tế bào sống sử dụng YO 4 3- , để vận chuyển năng lượng. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p 1 . Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p 3 . a. Viết cấu hình electron nguyên tử và sự phân bố electron vào các AO của X và Y. b. Nguyên tố X và Y có tính kim loại hay phi kim? Tại sao? 1.2. Tiêu chuẩn quốc gia GB 14880 – 1994 quy định hàm lượng iodine có trong muối iodine là từ 20 – 60 mg/kg. Để kiểm tra hàm lượng potassium iodide trong muối ăn có đạt tiêu chuẩn hay không có thể sử dụng phản ứng sau: KIO 3 + KI + H 2 SO 4 → K 2 SO 4 + I 2 + H 2 O a. Xác định chất oxi hóa, chất khử trong phản ứng trên. b. Cân bằng phản ứng trên bằng phương pháp thăng bằng electron. c. Để tạo ra 76,2 gram iodine thì khối lượng muối KIO 3 cần dùng là bao nhiêu gam? 1.3. Nhiệt độ sôi của các hợp chất với hydrogen các nguyên tố nhóm VA, VIA và VIIA được biểu diễn qua đồ thị: a. Tại sao hợp chất với hydrogen của các nguyên tố đầu tiên trong mỗi nhóm lại có nhiệt sôi cao bất thường so với hợp chất hydrogen của các nguyên tố còn lại. b. Nhận xét nhiệt độ sôi của các hợp chất với hydrogen của các nguyên tố còn lại ở mỗi nhóm và giải thích nguyên nhân sự biến đổi nhiệt độ sôi của chúng. Câu 2: (4,0 điểm). 2.1. Cho các phương trình nhiệt hóa học sau: (1) C(graphite) + O 2 (g) → CO 2 (g) Δ r (1) = -393,5 kJ (2) C(graphite) → C(kim cương) Δ r (2) = 2,87 kJ (3) C(kim cương) + O 2 (g) → CO 2 (g) Δ r (3) = ? kJ Hãy tính Δ r của phản ứng (3).
Trang 2/4 – Mã đề 049-H12C 2.2. Nêu và giải thích hiện tượng trong các thí nghiệm sau: a. Cho quỳ tím ẩm tiếp xúc với khí ammonia. b. Lấy hai đũa thủy tinh (quấn bông) nhúng vào lọ HCl đặc và NH 3 đặc sau đó để cạnh nhau. c. Sục từ từ khí ammonia đến dư vào dung dịch muối AlCI 3 . 2.3. Cho phương trình hóa học của phản ứng tổng hợp ammonia: N 2 (g) + 3H 2 (g) ⇋ 2NH 3 (g) (400-450°C, 150-200 bar, xt) có ΔrH° = -91,8 kJ a. Nếu tăng hoặc giảm nhiệt độ sẽ ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng và sự chuyển dịch cân bằng? Tại sao người ta thực hiện phản ứng ở nhiệt độ từ 400-450°C? b. Nếu giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều nào? Tại sao không thực hiện ở áp suất cao hơn? c. Vai trò của chất xúc tác trong phản ứng là gì? Câu 3: (4,0 điểm). 3.1. Hợp chất hữu cơ X có chứa vòng benzene. Phân tích định lượng X thu được phần trăm khối lượng nguyên tố như sau: 81,81%C, 6,06%H; còn lại là oxygen. Phổ khối lượng của X được cho ở hình bên. a. Hãy xác định công thức phân tử của X. b. Dựa vào phổ IR của X cho ở hình bên hãy xác định loại nhóm chức có trong phân tử X. Viết công thức cấu tạo của X và gọi tên.
Trang 4/4 – Mã đề 049-H12C - Chất Y phản ứng được với Na và có phản ứng với thuốc thử Tollens. - Chất Z phản ứng được với Na, dung dịch NaOH (đun nóng, sản phẩm tạo thành chỉ gồm các hợp chất hữu cơ) nhưng không tác dụng với NaHCO 3 . Xác định công thức cấu tạo các chất X, Y, Z. Câu 5: (4,0 điểm). 5.1. Bình gas sử dụng trong gia đình có chứa 12,00kg khí gas hoá lỏng (LPG) chứa 40,00% propane (C 3 H 8 ) và 60,00% butane (C 4 H 10 ) về khối lượng. Trung bình lượng nhiệt cần tiêu thụ từ đốt khí gas của gia đình là 10000 kJ/ngày. Nếu nhiệt toả ra khi sử dụng bị hao hụt 13,65%. Hỏi sau bao nhiêu ngày gia đình sử dụng hết bình gas trên? Cho biết sản phẩm của phản ứng đốt khí gas là CO 2 , H 2 O và năng lượng liên kết của các liên kết cộng hoá trị theo bảng sau : Liên kết C-H C-C O=O C=O O-H Eb (kJ/mol) 413 347 498 745 476 5.2. Xét quá trình hoạt động của một pin điện hoá Cu-Ag được thiết lập ở các điều kiện như hình vẽ bên. Cho E°Cu 2+ /Cu = +0,340V và E°Ag + /Ag = +0,799V. a. Viết phương trình của các quá trình xảy ra tại anode, cathode và phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi pin hoạt động. b. Tính sức điện động chuẩn của pin. c. Trong quá trình pin hoạt động khối lượng các điện cực Cu và Ag thay đổi như thế nào ? 5.3. Để xác định lại nồng độ của acetic acid trong mẫu giấm có nồng độ khoảng 5%, các bước thí nghiệm được tiến hành như sau : - Bước 1: Pha loãng 10 mL mẫu giấm trên bằng nước cất, thu được 100 mL dung dịch X. - Bước 2: Chuẩn độ 10 mL dung dịch X bằng dung dịch NaOH chuẩn với chỉ thị thích hợp. a. Viết phương trình phản ứng chuẩn độ. b. Cho một số dụng cụ chính sử dụng cho phép chuẩn độ bao gồm bình tam giác (bình chuẩn độ), bình định mức, pipet và buret đều mới chỉ được tráng rửa bằng nước máy. Trước khi sử dụng, cần tráng rửa lại các dụng cụ này. Hãy trình bày ngắn gọn cách tráng rửa các dụng cụ đó (chỉ cần nêu tráng rửa bằng gì và thứ tự tráng rửa của từng dụng cụ). c. Trình bày ngắn gọn cách pha loãng mẫu giấm ở bước 1. ----------------HẾT---------------- (Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)