Content text HSG Hóa 9 Chuyên đề TINH THEO CTHH.pdf
BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC HÓA HỌC I.TÍNH THEO CTHH 1. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lƣợng mỗi nguyên tố có trong hợp chất PHƢƠNG PHÁP GIẢI + Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong một phân tử hợp chất AxBy. Khối lượng nguyên tố A = x.khối lượng nguyên tử A Khối lượng nguyên tố B = y. khối lượng nguyên tử B + Tính khối lượng phân tử hợp chất Khối lượng phân tử AxBy = x.khối lượng nguyên tử A + y. khối lượng nguyên tử B + Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố theo công thức: % A = x 100%. % B = x 100%. Hoặc %B = 100% - % A Bài 1: Tính tỉ lệ phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố có trong hợp chất CaCO3. Hướng dẫn giải - Trong một phân tử hợp chất CaCO3 khối lượng mỗi nguyên tố là: mCa = 40 x 1 = 40 (amu) mC = 12 x 1 = 12 (amu) mO = 6 x 3 = 48 (amu) - Khối lượng phân tử CaCO3 MCaCO3 = 40 + 12 + 48 = 100 (amu) - Phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất CaCO3. % Ca = x 100% = 40 %
% C = x 100% = 12 % % O = x 100% = 48 % Hoặc %O = 100% - (40% + 12%) = 48% Bài 2: Tính tỉ lệ phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố có trong hợp chất C6H8O7. Hướng dẫn giải - Trong một phân tử hợp chất C6H8O7 khối lượng mỗi nguyên tố là: mC = 12 x 6 = 72 (amu) mH = 1 x 7 = 7 (amu) mO = 16 x 7 = 112 (amu) - Khối lượng phân tử C6H8O7 là M C6H8O7 = 72 + 8 + 112 = 192 (amu) - Phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất C6H8O7 là: %C = x 100% = 37,5 % %H = x 100% = 4,2 % % O = x 100% = 58,3 % Hoặc %O = 100% - (37,5% + 4,2%) = 58,3% Bài 3: Một loại phân bón hóa học có thành phần chính là KNO3. Tính thành phần phần trăm của mỗi nguyên tố trong phân bón hóa học trên. Hướng dẫn giải - Trong một phân tử hợp chất KNO3 khối lượng mỗi nguyên tố là: mK = 39 x 1 = 39 (amu) mN = 14 x 1 = 14 (amu) mO = 16 x 3 = 48 (amu)
- Khối lượng phân tử KNO3 là M KNO3 = 39 + 14 + 48 = 101 (amu) - Phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất KNO3 là: %K = x 100% = 38,61 % %H = x 100% = 13,86 % % O = x 100% = 47,53 % Hoặc %O = 100% - (38,61%% + 13,86%) = 47,53% Bài 4: Bột thạch cao có nhiều ứng dụng quan trọng như: Tạo hình trong những công trình kiến trúc, làm vật liệu xây dựng, vữa trát tường, đúc tượng, làm khuôn đúc chịu nhiệt, ... Trong y tế, nó còn được dùng làm khung xương, bó bột, khuôn mẫu trong nha khoa, ...Thành phần chính của bột thạch cao là hợp chất (G) gồm calcium và gốc sulfate SO4 (II) a) Xác định công thức hóa học của hợp chất (G). b) Hãy cho biết trong phân tử hợp chất (G), nguyên tố nào có phần trăm về khối lượng lớn nhất Hướng dẫn giải a) Ca có hóa trị II, gốc sulfate SO4 có hóa trị II nên CTHH của hợp chất G là CaSO4 b) - Khối lượng phân tử CaSO4 là M CaSO4 = 40+ 32 + 16x4 = 160 (amu) - Phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất CaSO4 là: %Ca = x 100% = 29,41 % %H = x 100% = 23,53 % % O = x 100% = 47,06% Vậy nguyên tố Oxygen có tỉ lệ phần trăm về khối lượng lớn nhất. BÀI TẬP VẬN DỤNG Bài 1: Tính thành phần % khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất sau:
a)NaCl b) Al2O3 c) H2SO4 d) K2CO3 Bài 2: Để tăng năng suất cho cây trồng, một nông dân đến cửa hàng phân bón để mua phân đạm. Cửa hàng có các loại phân đạm như sau: NH4NO3 ( đạm 2 lá), (NH2)2CO (ure),( NH4)2SO4 (đạm 1 lá)? Theo em, nếu bác nông dân mua 500kg phân đạm thì nên mua loại phân nào là có lợi nhất? Bài 3: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có hàm lượng Cu cao nhất: CuO, Cu2O, CuSO4.5H2O, Cu(OH)2, CuCl2? Bài 4: So sánh thành phần phần trăm khối lượng Fe có trong 2 loại quặng sau: quặng Inmenit FeTiO3 và quặng Hematit Fe2O3. Bài 5: Phân đạm urê, có công thức hoá học là (NH2)2CO. Phân đạm có vai trò rất quan trọng đối với cây trồng và thực vật nói chung, đặc biệt là cây lấy lá như rau. a) Khối lượng phân tử ure b) Hãy xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố. Hƣớng dẫn giải Bài 1: a) %Na=39,3% %Cl=60,7% b) %Al=52,9% %O=47,1% c) %H=2% %S=32,6% %O=65,4% d) %K=56,5% %C=8,7% %O=34,8% Bài 2: NH4NO3 có %N = = 35% (NH2)2CO có %N = .100% = 46,7% (NH4)2SO4 có %N = = 21,2% Như vậy bác nông dân nên mua phân đạm ure (NH2)2COlà có lợi nhất vì có hàm lượng đạm cao nhất