Content text 80. Hà Tĩnh ( online ) [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học ] - L2.docx
SỞ GD&ĐT HÀ TĨNH (Đề có 4 trang) ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 Môn thi: HÓA HỌC –LẦN 2 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh………………………………………. Số báo danh: ……………………………………………. Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; S = 32; Ca = 40; Cu=64. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Chất nào sau đây không tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử? A. NH 3 . B. H 2 O. C. HF. D. CH 4 . Câu 2. Thành phần chính của phân urea là hợp chất nào sau đây? A. (NH 4 ) 2 SO 4 . B. (NH 4 ) 2 HPO 4 . C. NH 3 . D. (NH 2 ) 2 CO. Câu 3. Hydrate hóa alkene nào sau đây chỉ thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất? A. Propene. B. 2-methyl but-2-en. C. 2-methyl but-1-ene. D. But-2-ene. Câu 4. Methyl acrylate là một chất kích thích mạnh, có thể gây chóng mặt, đau đầu, hoa mắt và khó thở khi tiếp xúc với da hoặc hít phải, ester này có công thức cấu tạo thu gọn là A. CH 3 COOC 2 H 5 . B. CH 3 COOCH 3 . C. C 2 H 5 COOC 2 H 3 . D. CH 2 =CHCOOCH 3 . Câu 5. Thuỷ phân ester nào sau đây trong dung dịch NaOH dư thu được sodium formate? A. CH 3 COOCH 3 . B. CH 3 COOC 2 H 5 . C. HCOOC 2 H 5 . D. CH 3 COOC 3 H 7 . Câu 6. Có 4 ester no, đơn chức, mạch hở được kí hiệu ngẫu nhiên lần lượt là X, Y, Z, T. Phân tử ester của mỗi chất nêu trên đều tạo bởi các carboxylic acid mạch không phân nhánh và ethyl alcohol. Độ tan của 4 ester được cho ở bảng sau: Ester X Y Z T Độ tan (g/100 g nước, ở 25 0 C) 8,7 10,5 2,2 4,9 Trong số 4 ester trên, ester có nhiều nguyên tử carbon nhất trong phân tử là A. Y. B. T. C. X. D. Z. Câu 7. Chất giặt rửa tổng hợp chủ yếu được sản xuất từ A. mỡ động vật. B. dầu thực vật. C. quả bồ kết, bồ hòn. D. dầu mỏ. Câu 8. Chất nào sau đây không thuộc nhóm hợp chất carbohydrate? A. Tinh bột. B. Glucosamine. C. Fructose. D. Glucose. Câu 9. Glucose quan trọng đối với cơ thể sống vì nó A. là nguồn cung cấp nước và carbon dioxide. B. cung cấp năng lượng cho quá trình sinh hoá tế bào. C. xúc tác cho các quá trình sinh hoá. D. làm giảm quá trình oxi hoá của gốc tự do. Câu 10. Tên thay thế của amine CH 3 -NH-CH 2 -CH 2 -CH 3 là A. Methylpropylamine. B. N-methylpropan-1 –amine. C. N-methylpropan-3-amine. D. N-propylmethylamine. Câu 11. Trong phản ứng với nước bromine, aniline thể hiện phản ứng nào sau đây? A. Phản ứng cộng halogen vào nhóm –NH 2 . B. Phản ứng thế hydrogen của nhóm –NH 2 . C. Phản ứng cộng hợp halogen vào vòng benzene. D. Phản ứng thế hydrogen trên vòng benzene. Câu 12. Polymer nào sau đây thuộc loại polymer tổng hợp? A. Tinh bột. B. Tơ tằm. C. Polyethylene. D. Cao su thiên nhiên. Câu 13. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Dựa vào nguồn gốc, polymer được chia thành: polymer thiên nhiên, polymer tổng hợp và polymer bán tổng hợp. B. Vật liệu composite có nhiều tính chất vượt trội nên được dùng phổ biến để thay các vật liệu truyền thống. C. Những polymer khi đun nóng không bị nóng chảy mà bị phân huỷ thì được gọi là chất nhiệt rắn. Mã đề thi 217
D. Polymer không tan trong nước và trong bất kỳ dung môi nào. Câu 14. Cho các cặp oxi hoá - khử của các kim loại và thế điện cực chuẩn tương ứng: Cặp oxi hóa – khử Li + /Li Mg 2+ /Mg Zn 2+ /Zn Ag + /Ag Thế điện cực chuẩn, V -3,040 -2,356 -0,762 +0,799 Nhận xét nào sau đây đúng A. Tính khử của Mg lớn hơn tính khử của Li. B. Thế điện cực chuẩn của pin Galvani Zn-Ag có giá trị 1,1V. C. Trong dung dịch Mg oxi hóa được ion Zn 2+ thành Zn. D. Trong dung dịch Ag + oxi hóa được Zn thành Zn 2+ . Câu 15. Cho ba kim loại được tách từ quặng của chúng theo các cách tương ứng sau. Kim loại Phương pháp tách thông dụng X Điện phân nóng chảy Y Nhiệt phân, nung nóng trực tiếp Z Nung nóng với carbon Khả năng hoạt động hoá học của các kim loại giảm dần theo thứ tự nào sau đây? A. X, Z, Y. B. Y, Z, X. C. X, Y, Z. D. Z, Y, X. Câu 16. Phát biểu nào sau đây về thứ tự điện phân trong dung dịch của các ion kim loại ở điện cực là đúng? A. Ion kim loại ứng với thế điện cực chuẩn lớn hơn sẽ được điện phân trước ở cực âm. B. Ion kim loại ứng với thế điện cực chuẩn âm hơn sẽ được điện phân trước ở cực âm. C. Ion kim loại ứng với thế điện cực chuẩn dương hơn sẽ được điện phân trước ở cực dương. D. Ion kim loại ứng với thế điện cực chuẩn âm hơn sẽ được điện phân trước ở cực dương. Câu 17. Biết độ tan trong nước của monosodium glutamate (mì chính hay bột ngọt) ở 60 o C là 112 g/100 g nước; ở 25 o C là 74 g/ 100 g nước. Có bao nhiêu gam monosodium glutamate kết tinh khi làm nguội 1000 g dung dịch monosodium glutamate bão hoà ở 60 o C xuống 25 o C? (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể) A. 38 gam. B. 103,1 gam. C. 179,24 gam. D. 145,67 gam. Câu 18. Cho các phát biểu sau: 1) Oleic acid và linoleic acid đều thuộc loại acid béo omega-6. 2) Cellulose và tinh bột đều tan trong nước Schweizer. 3) Trong môi trường có pH =12, glycine và lysine đều di chuyển về cực dương của điện trường. 4) Polymer khâu mạch (tăng mạch) khó nóng chảy và khó hoà tan hơn polymer chưa khâu mạch. 5) Trong quá trình điện phân ở cực âm (cathode) luôn xẩy ra sự khử. Tổng số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Hình vẽ (1.1) minh họa sơ đồ điều chế isoamyl acetate trong phòng thí nghiệm: Cho các phát biểu liên quan tới Hình 1.1 như sau: a) Phản ứng xẩy ra trong thí nghiệm trên là phản ứng một chiều. b) Nhiệt kế giúp để kiểm soát nhiệt độ trong bình cầu có nhánh. c) Trong phễu chiết, lớp chất lỏng nhẹ hơn là isoamyl acetate. d) Hợp chất hữu cơ trong bình hứng đều có phổ hồng ngoại IR có số sóng hấp thụ đặc trưng của liên kết OH.
Câu 2. Tiến hành thí nghiệm sau: Bước 1: Rót vào ống nghiệm 1 và 2, mỗi ống khoảng 3 ml dung dịch H 2 SO 4 loãng và cho vào mỗi ống một mẩu Zn giống nhau. Quan sát bọt khí thoát ra. Bước 2: Nhỏ thêm 2 - 3 giọt dung dịch CuSO 4 vào ống 2. So sánh lượng bọt khí thoát ra ở 2 ống. a) Ống 1 chỉ xảy ra ăn mòn hoá học còn ống 2 chỉ xảy ra ăn mòn điện hoá học. b) Tốc độ bọt khí thoát ra ở hai ống là như nhau. c) Ở cả hai ống nghiệm, Zn đều bị oxi hoá thành Zn 2+ . d) Ở ống 2, thay dung dịch CuSO 4 bằng dung dịch MgSO 4 vẫn xuất hiện pin điện hóa. Câu 3. Serotonin là một neurotransmitter quan trọng trong hệ thần kinh, đóng vai trò trong việc điều chỉnh tâm trạng, giấc ngủ, và chức năng tiêu hóa. Nó tác động lên các thụ thể serotonin trên bề mặt các tế bào thần kinh để gây ra các hiệu ứng sinh học như cải thiện tâm trạng và điều hòa chức năng tiêu hóa. Sự mất cân bằng trong hàm lượng serotonin liên quan đến các rối loạn như trầm cảm và lo âu. Công thức cấu tạo của serotonin như hình sau đây: a. Công thức phân tử của serotonin là C 10 H 12 N 2 O. b. Tính base của Serotonine lớn hơn tính base của aniline. c. Serotonin có thể phản ứng với HCl tạo muối có phân tử khối 249. d. Trong ngành công nghiệp hữu cơ, người ta có thể tạo các muối diazonium từ phản ứng của serotonin với nitrous acid. Câu 4. Trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy hỗn hợp alumina (Al 2 O 3 ) và cryolite (Na 3 AlF 6 ) còn gọi là quy trình Hall-Héroul: 2Al 2 O 3 (l) 4Al(l) + 3O 2 (g) như hình 15.1 dưới đây. Nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp alumina và cryolite khoảng 950 o C, thấp hơn nhiều so với nhiệt độ nóng chảy của alumina (> 2000 o C); ngoài ra, cryolite còn làm tăng độ dẫn điện của hỗn hợp nóng chảy. trong quá trình điện phân, cực dương làm bằng graphite bị ăn mòn và liên tục bị nhúng xuống bể điện phân. Sau một thời gian, các thanh graphite này sẽ được thay mới. a. Nhôm kim loại được tách ra tại cathode. b. Cryolite được thêm vào bể điện phân giúp tiết kiệm được năng lượng, giảm chi phí sản xuất. c. Bên cạnh nhôm, oxygen tinh khiết cũng thu được trực tiếp từ quy trình này. d. Vì anode và cathode đều làm bằng graphite, nên nếu đổi chiều dòng điện (anode trở thành cathode và ngược lại) thì quy trình điện phân vẫn xảy ra bình thường. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Để điều chế isoamyl acetate trong phòng thí nghiệm, một học sinh đã đun nóng 4,00 mL acetic acid (D = 1,05 g.mL -1 ) với 8,00 mL isoamyl alcohol (CH 3 ) 2 CHCH 2 CH 2 OH (D = 0,81g.mL -1 ) có dung dịch H 2 SO 4 đặc làm xúc tác, thu được 6,00 mL isoamyl acetate (D = 0,88 g.mL -1 ). Tính hiệu suất của phản ứng ester hóa (làm tròn đến hàng đơn vị) Câu 2. Số đồng phân amine bậc I thuộc loại arylamine của C 7 H 9 N là bao nhiêu? Câu 3. Nomex là polymer chịu nhiệt rất tốt. Loại polymer này thường được dùng để sản xuất quần áo bảo hộ công nghiệp và các trang thiết bị cho lính cứu hỏa. Nomex công thức cấu tạo như sau: