PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Lớp 12. Đề KT chương 6 (đề số 3).docx

CHƯƠNG VI. ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI (Đề có 4 trang) ĐỀ KIỂM TRA LỚP 12 – CHƯƠNG 6 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137, Au = 197. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử kim loại? A. 1s 2 2s 2 2p 6 . B. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 4 . C. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 5 . D. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 1 . Câu 2. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là A. Na. B. Li. C. Fe. D. Al. Câu 3. Gang, thép là các vật liệu chứa nguyên tố kim loại cơ bản nào sau đây? A. Nhôm. B. Kẽm. C. Sắt. D. Nickel. Câu 4. Cầu chì là một phần tử hay thiết bị bảo vệ mạch điện bằng cách làm đứt mạch điện. Câu chì được sử dụng nhằm phòng tránh các hiện tượng quả tải trên đường dây. Dây cầu chi thường được làm kim loại chì (Pb), thiếc trắng (Sn) hoặc cadmium (Cd). Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của các kim loại trên? A. Có tính dẻo cao. B. Nhiệt độ nóng chảy tương đối thấp. C. Có độ dẫn điện cao. D. Có độ cứng tương đối thấp. Câu 5. Trường hợp nào sau đây đã sử dụng phương pháp điện hoá để chống ăn mòn kim loại? A. Mạ vàng lên quai đồng hồ. B. Bôi dầu mỡ lên xích xe đạp. C. Gắn tấm kẽm lên mặt ngoài vỏ tàu biển. D. Sơn kín bề mặt khung cửa thép. Câu 6. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl 3 dư. (b) Điện phân dung dịch AgNO 3 (điện cực trơ). (c) Nung nóng hỗn hợp bột Al và Fe 2 O 3 (không có không khí). (d) Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO 4 dư. (e) Điện phân Al 2 O 3 nóng chảy. Số thí nghiệm có sự tạo thành kim loại là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 7. Dây kim loại nào sau đây đều không tan trong dung dịch HNO 3 đặc, nguội hoặc dung dịch H 2 SO 4 đặc, nguội? A. Cu, Mg, Fe. B. Au, Cu, Ag. C. Al, Mg, Fe. D. Fe, Cr, Al. Câu 8. Thuỷ ngân (Hg) là chất lỏng ở điều kiện thường, dễ bay hơi và hơi thuỷ ngân rất độc. Khi nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ, để tránh thuỷ ngân phân tán ra môi trường xung quanh, người ta gom thuỷ ngân lại rồi trộn với chất nào sau đây (ở dạng bột)? A. Carbon (C). B. Magnesium (Mg). C. Iron (Fe). D. Sulfur (S). Câu 9. Các kim loại Au, Ag có thể tồn tại được ở dạng đơn chất trong tự nhiên vì chúng là kim loại A. hoạt động hóa học mạnh. B. hoạt động hóa học trung bình. C. có khối lượng riêng lớn. D. rất kém hoạt động hóa học. Câu 10. Nhôm (Al) là nguyên tố phổ biến thứ ba (sau oxyen và silicon) và là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất. Nhôm chiếm khoảng 17% khối lớp rắn của Trái Đất. Trong tự nhiên, quặng chính chứa nhôm là bauxite và quặng này là nguyên liệu chính để sản xuất nhôm trong công nghiệp. Thành phần chính của quặng bauxite là A. Na 3 AlF 6 . B. Al 2 O 3 .2H 2 O. C. KAl(SO 4 ) 2 .12H 2 O. D. K 2 O.Al 2 O 3 .6SiO 2 . Mã đề thi: 063


Câu 1. Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá – khử: Fe 2+ /Fe; Na + /Na; Ag + /Ag; Mg 2+ /Mg; Cu 2+ /Cu lần lượt là –0,44 V; –2,713 V; 0,799 V; –2,353 V; +0,340 V. Trong số các ion kim loại: Na + , Ag + , Mg 2+ , Cu 2+ ; kim loại Fe khử được bao nhiêu ion kim loại ở điều kiện chuẩn? Câu 2. Vàng (Au) đơn chất tồn tại trong tự nhiên ở trong quặng vàng thường có hàm lượng vàng thấp. Để thu hồi vàng từ quặng vàng, người ta nghiền quặng, hoà tan chúng vào dung dịch KCN và liên tục sục không khí vào. Vàng bị hoà tan tạo thành phức chất: 4Au(s) + 8KCN(aq) + O 2 (g) + 2H 2 O(l)  4K[Au(CN) 2 ](aq) + 4KOH(aq) (1) và sau đó kết tủa vàng bằng kẽm (Zn): Zn(s) + 2K[Au(CN) 2 ](aq) → K 2 [Zn(CN) 4 ](aq) + 2Au(s) (2) Nếu dùng 13 kg KCN thì có thể tách được bao nhiêu kg vàng từ quặng theo chuỗi phản ứng trên? Giả thiết các chất khác trong quặng không phản ứng với KCN. Câu 3. Cho các nhận định sau: (1) Các kim loại thuộc nhóm IA và IIA bao gồm các nguyên tố s. (2) Nguyên tử của hầu hết các kim loại có từ 1 đến 3 electron ở lớp ngoài cùng. (3) Nguyên tử kim loại dễ nhường electron hơn so với các nguyên tử phi kim. (4) Trong mạng tinh thể kim loại, các electron chuyển động tự do theo nhiều hướng. Có bao nhiêu nhận định là đúng? Câu 4. Cho các kim loại: Al, Cu, Na, Au, Ag, Mg. Có bao nhiêu kim loại tan được trong dung dịch HCl. Câu 5. Để xảy ra ăn mòn điện hoá học thì cần đủ các yếu tố nào sau đây? (1) Phải có hai điện cực khác chất nhau (hai kim loại khác nhau hoặc kim loại với phi kim). (2) Hai điện cực phải tiếp xúc với nhau (trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn). (3) Hai điện cực phải được nối qua vôn kế hoặc ampe kế. (4) Hai điện cực phải cùng tiếp xúc với một dung dịch chất điện li. Liệt kê các yếu tố theo số thứ tự tăng dần (Ví dụ: 1234, 24,…). Câu 6. Trong công nghiệp sản xuất gang ở nước ta hiện nay, muốn sản xuất ra 1 tấn gang cần phải sử dụng 1,7 đến 1,8 tấn quặng sắt; 0,6 đến 0,7 tấn đá vôi làm chất trợ dung; 0,6 đến 0,8 tấn than cốc. Giả thiết trong đá vôi CaCO 3 chiếm 97% khối lượng và 90%, than cốc chuyển hoá thành CO 2 . Trong điều kiện sản xuất như trên, khi sán xuất được 1 tấn gang, nhà máy đã thái ra môi trường tối thiểu bao nhiêu m 3 khí CO 2 điều kiện chuẩn? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.