Content text Lớp 10. Đề giữa kì 1 (Đề 3).docx
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 3 (Đề có 3 trang) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I LỚP 10 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (3 điểm) Câu 1: Thành phần cấu tạo nên lớp vỏ nguyên tử là A. electron. B. neutron. C. proton. D. proton và neutron. Câu 2: Nguyên tử là đơn vị cơ bản của vật chất chứa hạt nhân ở trung tâm và bao quanh bởi đám mây điện tích âm tạo bởi các electron. Nguyên tử trung hoà về điện là do A. số proton nhiều hơn số electron. B. số proton bằng số neutron. C. số electron bằng số neutron. D. số proton bằng số electron. Câu 3: Cho 4 nguyên tử có kí hiệu sau: 121416 668 X, Y, Z và 14 7 T . Hai nguyên tử nào sau đây là của cùng một nguyên tố hoá học? A. X và Y. B. Y và T. C. X và T. D. Y và Z. Câu 4: Nguyên tử Copper ( 63 29 Cu ) có số neutron là A. 34. B. 58. C. 29. D. 63. Câu 5: Bảng tuần hoàn hiện nay có số cột, số nhóm A và số nhóm B lần lượt là A. 18, 8, 8. B. 18, 8, 10. C. 18, 10, 8. D. 16, 8, 8. Câu 6: Helium (He) là nguyên tố nhiều thứ hai trong vũ trụ sau khí hydrogen. Nguyên tử He có 2 electron và 2 neutron. Khối lượng của các proton chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng nguyên tử helium (xét nguyên tử gồm electron, proton và neutron)? A. 49,986% . B. 0,272% . C. 0,0272% . D. 0,0227% . Câu 7: Theo mô hình Rutherford-Bohr, chuyển động của các electron xung quanh hạt nhân có quỹ đạo A. không xác định. B. gấp khúc. C. tròn hoặc bầu dục. D. vuông. Câu 8: Hình vẽ dưới đây cho biết hình dạng của orbital nào sau đây? A. p. B. d . C. f. D. s. Câu 9: Nguyên tố X tham gia vào hơn 300 phản ứng sinh học và là vi chất quan trọng thứ 4 trong cơ thể con người. Vai trò chính của X là hoạt động như một đồng phân hoặc “phân tử trợ giúp" trong các phản ứng sinh hóa liên tục được thực hiện bởi các enzyme. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron, trên lớp 3 chứa 2 electron. Cấu hình electron và tính chất của X là A. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 , phi kim. B. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 , kim loại. C. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 2 , phi kim. D. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 , khí hiếm. Câu 10: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hoá học bằng A. số thứ tự của ô nguyên tố. B. số thứ tự của chu kì. C. số thứ tự của nhóm. D. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. Câu 11: Nguyên tố Y có tổng số hạt là 36, trong đó số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Vị trí của nguyên tố Y trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là A. ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA. B. ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA. Mã đề thi: 333
PHẦN IV. Câu hỏi tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. (3 điểm) Câu 1 (1 điểm): Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron và có 2 electron độc thân. Viết cấu hình electron nguyên tử có thể có của X (giải thích ngắn gọn). Câu 2 (1 điểm): a) Dựa vào phổ khối lượng ở hình 2 hãy viết kí hiệu hóa học các nguyên tử đồng vị bền và tính nguyên tử khối trung bình của Li (Z=3). Hình 2. Phổ khối lượng của lithium b) Pin Lithium (Lithium Battery) là loại pin có mật động năng lượng cao, so với các dòng pin cũ như acquy có mật động năng lượng cao hơn tới 100 lần. Pin Lithium thường được dùng cho các thiết bị di động như điện thoại, máy tính,… và được sử dụng là nguồn lưu trữ năng lượng như pin sạc của các vật dụng tích điện như sạc dự phòng điện thoại. Giả sử trong một viên pin Lithium 48,5g chứa khoảng 40% khối lượng Lithium nguyên chất. Tính số nguyên tử 7 Li trong viên pin đó. Biết số Avogadro có giá trị 23 6,022.10 nguyên tử/mol. Câu 3 (1 điểm): Cho X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng nhóm và ở hai chu kì liên tiếp nhau. Tổng số proton của X và Y là 32. Xác định vị trí hai nguyên tố X, Y trong bảng tuần hoàn. ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 3 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I LỚP 10 MÔN: HÓA HỌC Phần I (3 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐA A D A A A A C D B A B B Phần II (2 điểm): Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm; - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm; Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 1 a S 2 a S b Đ b Đ c S c Đ d Đ d S Phần III (2 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu Đáp án Câu Đáp án 1 20 3 20 2 40 4 3 Phần IV (3 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm Câu 1 (1 điểm): Biểu diễn phân lớp 3p chưa bão hòa bằng AO. Các cấu hình electron nguyên tử có thể có của X 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 2 và 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 4 . Câu 2 (1 điểm): a) Kí hiệu 2 đồng vị : 6 3Li và 7 3Li và A6,925 b) Số nguyên tử 7 Li là 242348,5.40% .92,5%.6,022.10 6,9251,56.10 nguyên tử. Câu 3 (1 điểm): Tổng số proton của X và Y là 32 XYZZ32 Giả sử Z X > Z Y , lại có XYZZ32 nên Z X – Z Y = 8. XYX XYY ZZ8Z20 ZZ32Z12 Z x = 20 X thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Z y = 12 Y thuộc chu kì 3, nhóm IIA. ------------------------- HẾT -------------------------