PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Lớp 11. Đề giữa kì 1 (Đề 3).docx

ĐỀ THAM KHẢO SỐ 3 (Đề có 3 trang) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I LỚP 11 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Cl = 35,5. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (3 điểm) Câu 1: Phát biểu nào sau đây về một phản ứng thuận nghịch tại trạng thái cân bằng là không đúng? A. Tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch. B. Nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp phản ứng là không đổi. C. Nồng độ mol của chất phản ứng luôn bằng nồng độ mol của chất sản phẩm phản ứng. D. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn diễn ra. Câu 2: Cho phản ứng thuận nghịch: aAbBcCdD⇀ ↽ . Hằng số cân bằng của phản ứng trên là A. C [A].[B] K [C].[D] . B. ab Ccd [A].[B] K [C].[D] . C. C [C].[D] K [A].[B] . D. cd Cab [C].[D] K [A].[B] . Câu 3: Cho cân bằng hoá học: H 2 (g) + I 2 (g) ⇀ ↽ 2HI (g); ∆H > 0. Cân bằng không bị chuyển dịch khi: A. tăng nhiệt độ của hệ. B. giảm nồng độ HI. C. giảm áp suất chung của hệ. D. tăng nồng độ H 2 . Câu 4: Các chất dẫn điện được là A. KCl nóng chảy, dung dịch NaOH, dung dịch HNO 3 . B. Dung dịch glucose, ethanol, glycerol. C. KCl rắn khan, NaOH rắn khan, kim cương. D. Khí HCl, khí NO, khí O 3 . Câu 5: Hòa tan 5 muối sau đây vào nước: NaCl, NH 4 Cl, AlCl 3 , Na 2 S, C 6 H 5 ONa. Sau đó thêm mẫu quỳ tím vào những dung dịch trên. Các dung dịch có quỳ tím chuyển màu xanh là A. NaCl, NH 4 Cl. B. NaCl, AlCl 3 . C. Na 2 S, C 6 H 5 ONa. D. C 6 H 5 ONa. Câu 6: Trong phản ứng sau đây: 223HS(aq)HOHS(aq)HO(aq)⇌ Những chất nào đóng vai trò là acid theo thuyết Bronsted – Lowry? A. H 2 S và H 2 O. B. H 2 S và H 3 O + . C. H 2 S và HS − . D. H 2 O và H 3 O + . Câu 7: Khí nào sau đây trong không khí chiếm thể tích lớn nhất? A. Oxygen. B. Nitrogen. C. Ozone. D. Argon. Câu 8: Ở trạng thái lỏng nguyên chất, phân tử chất nào sau đây tạo được liên kết hydrogen với nhau? A. Nitrogen. B. Ammonia. C. Oxygen. D. Hydrogen. Câu 9: Phát biểu nào sau đây là không đúng về ammonia? A. Trong công nghiệp được sử dụng như chất làm lạnh (chất sinh hàn). B. Do có hàm lượng nitrogen cao nên được bón trực tiếp cho cây. C. Phần lớn ammonia được dùng để sản xuất các loại phân đạm. D. Theo phương pháp Ostwald, HNO 3 được sản xuất từ NH 3 . Câu 10: Nhiệt phân hoàn toàn muối nào sau đây thu được sản phẩm chỉ gồm khí và hơi? A. NaCl. B. CaCO 3 . C. KClO 3 . D. (NH 4 ) 2 CO 3 . Câu 11: Đặc điểm nào sau đây là đúng để giải thích tính kém bền nhiệt của HNO 3 ? A. Liên kết O – H phân cực mạnh về phía O. B. Liên kết N → O là liên kết cho – nhận kém bền. C. Nguyên tử N có số oxi hoá +5 là số oxi hoá cao nhất của N. D. HNO 3 có khả năng nhường proton cho nước. Mã đề thi: 333
Câu 12: Mưa acid ảnh hưởng tới hệ thực vật, phá hủy các vật liệu bằng kim loại, các bức tượng bằng đá, gây bệnh cho con người và động vật. Hiện tượng trên gây ra chủ yếu do khí thải của nhà máy nhiệt điện, phương tiện giao thông và sản xuất công nghiệp. Tác nhân chủ yếu trong khí thải gây ra mưa acid là A. SO 2  và NO 2 . B. CH 4 và NH 3 . C. CO và CH 4 . D. CO và CO 2 . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (2 điểm) Câu 1: Chuẩn độ dung dịch NaOH chưa biết chính xác nồng độ bằng dung dịch chuẩn HCl 0,1 M với chỉ thị phenolphtalein được tiến hành như sau: - Burette (loại 25 mL) đã được đổ đầy đến vạch 0 bằng dung dịch NaOH và chắc chắn không còn bọt khí trong burette. Cho 10 mL dung dịch chuẩn HCl vào bình tam giác (loại 100 mL), thêm 2 giọt chỉ thị phenolphtalein. - Mở khóa burette để nhỏ từ từ giọt dung dịch NaOH vào bình tam giác, đồng thời lắc đều bình. Tiếp tục nhỏ dung dịch NaOH (vẫn duy trì lắc đều bình) tới khi dung dịch trong bình chuyển từ không màu sang màu hồng và bền trong ít nhất 20 giây thì kết thúc chuẩn độ (khóa burette). Ghi lại thể tích đã dùng. Lặp lại ít nhất 3 lần. a) Bản chất của phản ứng chuẩn độ trên như sau: H + + OH − → H 2 O. b) Có thể thay dung dịch chuẩn HCl bằng dung dịch HNO 3 có thu được kết quả chuẩn độ có sai số nhỏ hơn. c) Có thể hoán đổi vị trí giữa hai dung dịch NaOH và HCl để thu được kết quả chuẩn độ có sai số nhỏ hơn. d) Giả sử khi kết thúc chuẩn độ, thể tích dung dịch NaOH (tính trung bình sau 3 lần chuẩn độ) đã sử dụng ở burette là 10,27 mL, nồng độ của dung dịch NaOH là 0,097 M. Câu 2: Xét phản ứng tạo thành oxide của nitrogen: 22NgOg2NOg o r298ΔH180,6 kJ (1) 222NOO2NOggg r298ΔH114,2 kJ∘ (2) a) Phản ứng (1) thuận lợi về mặt năng lượng hơn so với phản ứng (2). b) o r298ΔH của phản ứng 222N2O2NOggg là 66,4 kJ . c) Nhiệt tạo thành chuẩn của 2NOg là 133,2 kJ mol . d) Trong hai phản ứng trên, oxygen là chất bị oxi hoá. PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. (2 điểm) Câu 1: Ba dung dịch acid HCl (1), H 2 SO 4 (2), CH 3 COOH (3) có cùng nồng độ mol. Sắp xếp pH của các dung dịch tăng theo thứ tự các acid trên. Câu 2: Cho các chất sau: 223322CO,NaOH,NaCO,HCl,NaNO,MgCl,Ba(OH) , 6126CHO (glucose). Có bao nhiêu chất điện li trong dãy trên? Câu 3: Chúng ta thường thấy một số ao, hồ, kênh, rạch có tảo, rêu nổi lên phủ xanh mặt nước. Đó là hiện tượng phú dưỡng hay còn gọi là “tảo nở hoa”. Cho các phát biểu về hiện tượng phú dưỡng được đánh số thứ tự từ 1 tới 3 dưới đây: (1) Cản trở sự hấp thụ ánh sáng mặt trời vào nước, làm giảm sự quang hợp của thực vật thuỷ sinh. (2) Khi hàm lượng nitrogen trong nước đạt 300 μg/L và hàm lượng phosphorus đạt 20 μg/L. (3) Sử dụng phân bón đúng liều lượng, đúng cách, đúng thời điểm trong năm để hạn chế sự rửa trôi ion 3NO , 3 4PO từ nguồn phân bón dư thừa vào kênh rạch, ao, hồ. Gán số thứ tự phát biểu về hiện tượng phú dưỡng trên theo tên gọi: nguyên nhân, tác hại, biện pháp hạn chế và sắp xếp theo trình tự thành dãy ba số (ví dụ: 123, 231,….).
Câu 4: Trong một bình kín dung tích 8 lít nung một hỗn hợp gồm 2 mol N 2 và 8 mol H 2 ở nhiệt độ 472 0 C và áp suất P. Khi phản ứng đạt đến trong thái cân bằng thu được một hỗn hợp trong đó NH 3 chiếm 25% thể tích. Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia. (Kết quả được làm tròn đến hàng đơn vị) PHẦN IV. Câu hỏi tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. (3 điểm) Câu 1 (1 điểm): Cân bằng chuyển dịch theo chiều nào (có giải thích) khi: N 2 + 3H 2 o xt,t,p ⇀ ↽ 2NH 3 a) tăng nhiệt độ. b) giảm áp suất của hệ phản ứng. c) tách ammonia ra khỏi hỗn hợp phản ứng. d) giảm thể tích của hệ phản ứng. Câu 2 (1 điểm): Sử dụng kiến thức hoá học để giải thích câu ca dao sau: “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ Hễ nghe tiếng sấm, phất cờ mà lên” Câu 3 (1 điểm): Xét hai giai đoạn đầu trong thí nghiệm xác định thành phần mỗi kim loại trong một đồng xu được chế tạo bằng hợp kim Cu-Zn: - Giai đoạn 1: Hoà tan đồng xu trong dung dịch HNO 3 30% dư, thu được dung dịch X và khí NO 2 (giả thiết là sản phẩm khử duy nhất của HNO 3 ). - Giai đoạn 2: Cho từ từ dung dịch NaOH 20% vào dung dịch X để trung hoà bớt acid dư, điều chỉnh môi trường tới pH = 3. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và cho biết vai trò của HNO 3 trong mỗi phản ứng. ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.