Content text CHƯƠNG I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN BẤT ĐẲNG THỨC TRONG HÌNH HỌC PHẲNG.doc
PHẦN 1 BẤT ĐẲNG THỨC TRONG HÌNH HỌC PHẲNG CHƯƠNG I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN BẤT ĐẲNG THỨC TRONG HÌNH HỌC PHẲNG Các bài toán bất đẳng thức trong hình học phẳng thường được giải theo các phương pháp sau. I. PHƯƠNG PHÁP KÉO THEO 1.PHƯƠNG PHÁP GIẢI Xuất phát từ các bất đẳng thức hình học đã biết, vận dụng các tính chất của bất đẳng thức để suy ra bất đẳng thức cần chứng minh. 2. BÀI TẬP ÁP DỤNG Bài 1 (Lớp 8). Cho M là một điểm nằm trong tam giác ABC. Chứng minh rằng: MBMCABAC . Từ đó suy ra: MAMBMCABACBC Hướng dẫn giải BM cắt cạnh AC tại D Xét ABD có: BDABADMBMDABAD 1 Xét MDC có : MCMDDC 2 Từ 1 và 2 suy ra: MBMCMDABADDCMD MBMCABAC Chứng minh tương tự ta có: MAMCABBC và MAMBACBC Do đó: 22MAMBMCABACBC MAMBMCABACBC Chú ý: Từ lời giải bài toán ta cũng có kết quả sau: M là một điểm thuộc tam giác ABC thì MBMCABAC Từ đó suy ra: MAMBMCABACBC Bài 2 (Lớp 8) a) Cho tam giác ABC, M là một điểm thuộc AC. Chứng minh rằng: 1 . 2ABCSABAC ; 1 . 2ABCSBMAC b) Cho tứ giác ABCD. Chứng minh rằng: . 2ABCD ACBD S Hướng dẫn giải a) Gọi BH là đường cao của ABC . Ta có .BHAB 11 .. 22ABCSBHACABAC Vì M là điểm thuộc ACBHBM Do đó: 11 .. 22ABCSBHACBMAC b) Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD; BH và DK là hai đường cao của ABC và DAC Ta có: BHACBHBO và DKACDKOD Suy ra BHDKBOODBD Do đó: ABCDABCDACSSS.. 22 BHACDKAC . 22 ACACBD BHDK
Bài 3 (Lớp 9). Cho đường tròn O , hai dây cung AB và CD sao cho ABCD . Giả sử hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại M. Gọi H và K lần lượt là hình chiếu vuông góc của O trên hai đường thẳng AB và CD. Chứng minh rằng: MHMK Hướng dẫn giải Cách 1: Ta có: ABCDOHOK (định lý dây cung và khoảng cách đến tâm) Xét HOM có 90H , nên theo định lý Py-ta-go, ta có: 222OHMHOM Xét KOM có 90K , nên theo định lý Py-ta-go ta có 222OKMKOM Do đó 2222OHMHOKMK OHOK nên 22OHOK Suy ra 22MHMKMHMK Cách 2: Vẽ đường tròn ;OOM . Các tia MA, MC lần lượt cắt ;OOM tại E, F ,EMFM Xét ;OOA có ABACOHOK (định lý dây cung và khoảng cách đến tâm). Xét ;OOM có OHOKMEMF (định lý dây cung và khoảng cách đến tâm) Mặt khác: OHME và OKMF . Suy ra 2 ME MH ; MF MK E (định lí đường kính và dây cung). Từ đó suy ra MHMK Cách 3: Vẽ đường tròn đường kính OM, tâm I là trung điểm của OM. Vẽ IEMA , IFMC,EMAFMC Ta có: IEMA , OHMA (gt) //OHIE Mà I là trung điểm của OM, do đó IE là đường trung bình của 1 2HOMIEOH Tương tự 1 2IFOK Xét ;OOA có ABCDOHOK (định lý dây cung và khoảng cách đến tâm) do đó IEIF Xét ;IIM . Hiển nhiên H và K nằm trên đường tròn ;IIM . Vì IEIFMHMK (định lý dây cung và khoảng cách đến tâm). II. PHƯƠNG PHÁP CHỨNG MINH PHẢN CHỨNG 1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI Ta giả sử bất đẳng thức cần chứng minh là sai, từ đó lập luận để dẫn đến điều vô lí (vô lí có thể là trái với giả thiết hoặc dẫn đến điều mâu thuẫn hoặc trái với kiến thức đã học). Vậy điều giả sử là sai. Kết luận bất đẳng thức cần chứng minh là đúng. 2. BÀI TẬP ÁP DỤNG Bài 1 (Lớp 8). Cho tam giác ABC, AM là trung tuyến. Chứng minh rằng 2ABACAM Hướng dẫn giải