PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 20 câu ôn phần Tiếng Anh - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM - Phần 21 (Bản word có giải).doc

Trang 1 20 câu ôn phần Tiếng Anh - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM - Phần 21 (Bản word có giải) 1.2. TIẾNG ANH Câu 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank. Câu 21 (NB): Hanoi _____________ bad air pollution since the last few months in 2019. Its air quality index still maintains at the violet level (very bad) now. A. suffered B. had suffered C. has been suffering D. suffers Câu 22 (NB): The closing ceremony of the Southeast Asian Games 30 took place at the stadium _______ New Clark City _______ December 11 th . A. in / on B. at / in C. in / in D. on / in Câu 23 (TH): The Ministry of Health has donated _______ medical masks to district health centers in border provinces to join hands to combat the disease caused by COVID-19. A. a large amount of B. lot of C. a number of D. much Câu 24 (NB): Although South Korea is known as a civilized country, the consciousness and behavior of the people during COVID-19 disease is _______ than that of the Vietnamese. A. disappointing B. most disappointing C. more disappointing D. disappointinger Câu 25 (NB): Vietnam National Football team especially the U23 has changed the view of many countries in the world about the ______ and solidarity of the nation. A. talented B. talent C. talently D. talentness Câu 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet. Câu 26 (NB): As soon as the star arrive in Bangkok, the well-trained reporters will be in the hunt for information about her tour. A. arrive B. well-trained C. for D. her Câu 27 (NB): Oscars award ceremony is one of the most famous ceremonies in the world, and is watched lively on TV in over 200 countries. A. A Oscars award B. famous ceremonies C. watched lively D. in over 200 countries Câu 28 (TH): Medical researchers in Vietnam have been trying his best to find the cure vaccine for coronavirus. A. Medical B. in C. his D. cure Câu 29 (TH): His term paper whose was finished before the deadline was delivered to the professor before the class. A. whose B. finished C. was D. professor Câu 30 (TH): Tom looked at Ann; Ann looked at Tom. They looked at each others. A. Tom B. at C. They D. each others Câu 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences? Câu 31 (VD): “Why don’t you complain to the company, John?” said Peter. A. Peter asked John why he doesn’t complain to the company. B. Peter advised John complaining to the company. C. Peter suggested John to complain to the company. D. Peter suggested that John should complain to the company. Câu 32 (TH): She is the most intelligent woman I have ever met. A. I have never met a more intelligent woman than her. B. She is not as intelligent as the women I have ever met. C. I have ever met such an intelligent woman. D. She is more intelligent than I am. Câu 33 (VDC): He didn’t take his father’s advice. That’s why he is out of work. A. If he had taken his father’s advice, he would not have been out of work. B. If he took his father’s advice, he would not be out of work. C. If he had taken his father’s advice, he would not be out of work. D. If he takes his father’s advice, he will not be out of work. Câu 34 (VD): You needn’t have taken so many warm clothes there. A. It’s not necessary for you to take so many warm clothes there.
Trang 2 B. You have taken so many warm clothes that I don’t need. C. You took a lot of warm clothes there but it turned out not necessary. D. There is no need for you to take so many warm clothes there. Câu 35 (VDC): It is said that the man was having business difficulties. A. The man was having business difficulties is said. B. The man is said to be having business difficulties. C. People said that the man was having business difficulties. D. The man is said to have been having business difficulties. Câu 36 – 40: Read the passage carefully. 1. The 2019–20 Australian bushfire season began with several serious uncontrolled fires in June 2019. Hundreds of fires have been or are still burning, mainly in the southeast of the country. 2. As of 14 January 2020, fires this season have burnt an estimated 18.6 million hectares, destroyed over 5,900 buildings (including 2,779 homes) and killed at least 34 people. It was estimated on 8 January 2020 that more than one billion animals were killed by bushfires in Australia; while more than 800 million animals perished in New South Wales. Ecologists feared some endangered species were driven to extinction by the fires. The loss of an estimated 8,000 koalas caused concerns. Fire also damaged 500- year-old rock art at Anaiwan in northern New South Wales, with the intense and rapid temperature change of the fires cracking the granite rock. This caused panels of art to fracture and fall off the huge boulders that contain the galleries of art. At the Budj Bim heritage areas in Victoria the Gunditjmara people reported that when they inspected the site after fires moved across it, they found ancient channels and ponds that were newly visible after the fires burned much of the vegetation off the landscape. Air quality has dropped to hazardous levels. The cost of dealing with the bushfires is expected to exceed the 4.4 billion Australia dollar of the 2009 Black Saturday fires, and tourism sector revenues have fallen more than 1 billion Australia dollar. By 7 January 2020, the smoke had moved approximately 11,000 kilometres across the South Pacific Ocean to Chile and Argentina. As of 2 January 2020, NASA estimated that 306 million tonnes of CO2 was emitted. What is more, several firefighters – called firies in Australia – were killed or injured. Many firefighters were volunteers and laid-off fire management staffs asked to go back to work without pay. 3. As with all disasters and large-scale emergencies, it is most effective to donate money to groups already engaged and coordinating on the ground at the disaster site. They often have the ability to take that monetary donation and double or triple its value through their local partnerships. Do not donate hard goods such as clothing, food and water, medications or other items unless there is a specific request from an organization already working in Australia. Organizations engaged in this disaster are already stretched beyond their capacity and they are unable to effectively receive, sort or distribute donated goods at this time. Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question. Câu 36 (TH): According to the passage, Australian bushfire season ____________. A. has happened since June 2019 B. first happened in January 2020 C. happened due to previous fires burning some years ago D. only happened in the southeast of the country Câu 37 (VD): Which of the following is closest in meaning to the word hazardous in paragraph 2? A. out of danger B. perilous C. secure D. unthreatened Câu 38 (VDC): It can be inferred from the passage that Australian bushfire has affected ______. A. the environment, ecological system and archaeology B. the environment and ecological system C. the air quality D. animals’ and people’s homes Câu 39 (VDC): What is mainly discussed in paragraph 3? A. Money is the only effective thing to be donated B. The importance of hard goods such as clothing, food and water, medications C. What we should and shouldn’t do to help deal with the fire’s effects D. How Australian got over the serious disaster Câu 40 (TH): What does the word This in paragraph 2 refer to? A. 500-year-old rock art B. northern New South Wales C. granite rock D. intense and rapid temperature change of the fires
Trang 3 Đáp án 21. C 22. A 23. C 24. C 25. B 26. A 27. A 28. C 29. A 30. D 31. D 32. A 33. C 34. C 35. D 36. A 37. B 38. A 39. C 40. D LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 21. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Giải chi tiết: Dấu hiệu: - since + mốc thời gian trong quá khứ - Câu sau chứa kết quả ở hiện tại, cho biết sự việc vẫn còn đang diễn ra => nhấn mạnh tính liên tục của hành động Cách dùng: thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả sự việc bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến hiện tại và đang tiếp tục xảy ra ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục, tiếp diễn của sự việc, hành động) Cấu trúc: S + have/ has + been + V_ing Tạm dịch: Hà Nội đã bị ô nhiễm không khí tồi tệ kể từ vài tháng cuối năm 2019. Chỉ số chất lượng không khí của nó vẫn duy trì ở mức màu tím (rất tệ). Câu 22. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ Giải chi tiết: in + địa điểm, nơi chốn, thành phố on + ngày / tổ hợp ngày – tháng / ngày – tháng – năm “New Clark City” là tên thành phố => dùng “in” “December 11 th ” là tổ hợp ngày – tháng => dùng “on” Tạm dịch: Lễ bế mạc Đại hội thể thao Đông Nam Á 30 đã diễn ra tại sân vận động ở thành phố New Clark vào ngày 11 tháng 12. Câu 23. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Lượng từ Giải chi tiết: a large amount of + N không đếm được: một lượng lớn … a lot of = lots of + N số nhiều : nhiều …. a number + N số nhiều: một lượng lớn …. much + N không đếm được: nhiều …. “masks” (khẩu trang) đang ở dạng danh từ số nhiều, đếm được => loại A, D Tạm dịch: Bộ Y tế đã tặng rất nhiều khẩu trang y tế cho các trung tâm y tế huyện ở các tỉnh biên giới nhằm chung tay đẩy lùi dịch bệnh gây ra bởi COVID-19. Câu 24. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: So sánh hơn của tính từ dài Giải chi tiết: Dấu hiệu: “than” ở sau chỗ trống “disappointing” (đáng thất vọng) là danh từ dài => dạng so sánh hơn: more disappointing Cấu trúc câu so sánh hơn với tính từ dài: S + tobe + more + tính từ dài + than …. Tạm dịch: Mặc dù Hàn Quốc được biết đến như một quốc gia văn minh, nhưng ý thức và hành vi của người dân trong dịch COVID-19 thì lại đáng thất vọng hơn so với người Việt Nam. Câu 25. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại Giải chi tiết: Dấu hiệu: sau mạo từ “the” cần một danh từ talented (adj): đầy tài năng, có tài talent (n): tài năng, tài Không có dạng: talently & talentness Tạm dịch: Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam đặc biệt là đội tuyển U23 đã thay đổi cách nhìn của các nước trên thế giới về tài năng cũng như tinh thần đoàn kết của dân tộc. Câu 26. Chọn đáp án A
Trang 4 Phương pháp giải: Kiến thức: Sự hòa hợp giữ chủ ngữ và động từ Giải chi tiết: Chủ ngữ “the star” (ngôi sao) là chủ ngữ số ít => động từ đứng sau nó phải chia theo chủ ngữ số ít Sau “as soon as” (ngay khi, vừa mới) , động từ phải chia thì hiện tại. Sửa: arrive => arrives Tạm dịch: Ngay khi ngôi sao đó đến Bangkok thì những nhà báo chuyên nghiệp sẽ ở đó để săn tin về chuyến lưu diễn của cô ấy. Câu 27. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Mạo từ Giải chi tiết: “Oscars award ceremony” (lễ trao giải Oscars) là duy nhất, chỉ có một => dùng mạo từ “the” Sửa: A => The Tạm dịch: Lễ trao giải Oscar là một trong những lễ trao giải nổi tiếng nhất thế giới và được xem trực tiếp trên TV ở hơn 200 quốc gia. Câu 28. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Tính từ sở hữu Giải chi tiết: Chủ ngữ “Medical researchers” (Những chuyên gia nghiên cứu về y tế) ở dạng số nhiều => tính từ sở hữu phải là “their” (của họ). “his” (của anh ấy) thay thế cho chủ ngữ là danh từ số ít, chỉ giới tính nam Sửa: his => their Tạm dịch: Những chuyên gia nghiên cứu về y tế ở Việt Nam đã cố gắng hết sức để tìm ra vắc xin chữa bệnh gây ra bởi virus corona (COVID-19). Câu 29. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải chi tiết: whose + N : cái gì của ai/cái gì => chỉ sở hữu Trước “was finished” cần một đại từ quan hệ có thể làm chủ ngữ => không dùng “whose” “term paper” (bài thi) là từ chỉ vật => dùng “that/which” thay thế cho nó trong MĐQH Sửa: whose => that hoặc which Tạm dịch: Bài thi của anh ấy hoàn thành trước thời hạn đã được nộp cho giáo sư trước khi đến lớp. Câu 30. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ Giải chi tiết: each other: lẫn nhau Sửa: each others => each other Tạm dịch: Tom nhìn Ann; Ann nhìn Tom. Họ nhìn nhau. Câu 31. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt Giải chi tiết: Cấu trúc tường thuật câu hỏi Wh-: S + asked + wh-word + S + V_lùi thì … Các cấu trúc tường thuật: advise + O + to V_nguyên thể: khuyên ai làm gì suggest + that + S + should + V_nguyên thể: gợi ý/đề nghị ai (nên) làm gì Không có cấu trúc: suggest + O + to V. Tạm dịch: "Tại sao cậu không phàn nàn với công ty hả John?" Peter nói. = Peter đề nghị John nên phàn nàn với công ty. Các phương án khác: A. Sai cấu trúc (câu gốc có “said” chia quá khứ đơn => câu tường thuật động từ phải lùi thì) B. Sau cấu trúc: complaining => to complain C. Sai cấu trúc. Không dùng “to V” sau “suggest”. Câu 32. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: So sánh hơn / nhất Giải chi tiết:

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.