Content text 3.1.HS. HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN - 130 CÂU ĐÚNG SAI THEO CHƯƠNG.pdf
1 BỘ 1000 CÂU ĐÚNG SAI THEO CHƯƠNG MÔN HÓA HỌC LỚP 12 CHƯƠNG 3 HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN DÙNG RÈN LUYỆN VÀ PHÁT TRIỂN TƯ DUY Theo chương trình GDPT mới
2 Câu 1. Amine là dẫn xuất của ammonia, trong đó nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia được thay thế bằng gốc hydrocarbon. a. Amine bậc 1 chứa 1 gốc hydrocarbon liên kết trực tiếp với nguyên tử nitrogen. b. Công thức chung của amine no, đơn chức, mạch hở, bậc 1 là CnH2n+1NH2 ( n 1). c. CH3CH2NHCH3, CH3CH2CH2NH2 đều là alkylamine đơn chức, bậc 1. d. phenylamin (C6H5NH2) là một amine bậc một Câu 2. Amine có thể được phân loại theo bậc amine. a. Bậc amine được tính bằng số gốc hydrocarbon liên kết trực tiếp với nguyên tử nitrogen. b. CH3–CH2–NH2 là amine bậc 2. c. (CH3)3N là amine bậc 3. d. Theo bậc amine, có 4 loại amine tương ứng là amine bậc 1, bậc 2, bậc 3 và bậc 4. Câu 3. Các amine có từ 2 nguyên tử carbon trong phân tử bắt đầu xuất hiện đồng phân. Amine có thể có các đồng phân: bậc amine, mạch carbon và vị trí nhóm amine. a. CH3NH2; C6H5NH2 đều là amine bậc 1. b. C3H9N có 2 đồng phân amine bậc 1. c. C7H9N có 3 đồng phân arylamine bậc 1. d. C7H9N có 5 đồng phân amine chứa vòng benzene. Câu 4. Nhiều amine có thể được gọi tên theo danh pháp gốc – chức. a. Hợp chất CH3-NH2 có tên gọi theo danh pháp gốc – chức là methanamine. b. Hợp chất CH3-NH2 có tên gọi theo danh pháp gốc – chức là methylamine. c. Tên của amine theo danh pháp gốc – chức được hình thành từ tên của hydrocarbon liên kết với nguyên tử nitrogen kèm theo tên chức “amine”. d. Amine (CH3)3N gây nên mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) có tyên gọi là trimethylamine. Câu 5. Trong phân tử amine, nguyên tử nitrogen còn cặp electron chưa liên kết giống ammonia nên amine có một số tính chất hoá học tương tự ammonia. a. Tất cả amine đều làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh. b. Tính base của aniline mạnh hơn methylamine. CHƯƠNG HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN 3
3 c. Các amine đều có tính base mạnh hơn ammonia. d. Dung dịch ethylamine làm đổi màu phenolphthalein. Câu 6. Do đặc điểm cấu tạo phân tử, các amine có những tính chất vật lí riêng. a. Các amine có phân tử khối thấp như methylamine, ethylamine, dimethylamine, trimethylamine điều kiện thường tồn tại ở thể khí. b. Tất cả các amine đều tan tốt trong nước tương tự ammonia. c. Các amine có phân tử khối thấp đều có mùi khó chịu (như mùi tanh của cá). d. Ethylamine là chất khí, mùi khai. Câu 7. Tương tự ammonia, các amine đều có khả năng thể hiện tính base. a. Có thể dùng giấm để khử mùi tanh của cá. b. Dung dịch aniline làm đổi màu quỳ tím. c. Dùng HCl để làm sạch ống nghiệm chứa aniline. d. Ethylamine tác dụng với dung dịch FeCl3 tạo kết tủa. Câu 8. Tương tự ammonia, các amine đều có khả năng thể hiện tính base. a. Ethylamine tác dụng với HNO2 tạo ethanol. b. Có thể dùng quỳ tím để phân biệt anilin và ethylamine c. Tính base của (CH3)2NH > CH3NH2 > NH3 d. Methylamine tác dụng được với hydrochloric acid sinh ra CH3NH2Cl Câu 9. Amine thơm X có CTPT C6H7N, ở điều kiện thường X là chất lỏng, dễ bị oxi hoá khi để ngoài không khí. a. X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước bromine tạo kết tủa trắng b. X làm đổi màu quỳ tím. c. X tác dụng với nitrous acid ở nhiệt độ thấp (0 – 5 oC) tạo thành muối diazonium. d. Tính base của X mạnh hơn methylamine. Câu 10. Tiến hành một số thí nghiệm với aniline, quan sát hiện tượng. a. Cho dung dịch HCl vào aniline thu được dung dịch đồng nhất. b. Cho dung dịch Br2 vào aniline thấy xuất hiện kết tủa màu trắng. c. Cho phenolphtalein vào aniline thấy xuất hiện màu hồng. d. Phản ứng bromine hóa aniline thuộc loại phản ứng thế. Câu 11. Cho các phát biểu sau đây, hãy cho biết phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai. a. Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia bằng một hay nhiều gốc hydrocarbon thu được amine b. Nguyên tử nitrogen tạo ba liên kết ba với hydrogen c. Nguyên tử nitrogen tạo ba liên kết cộng hóa trị với gốc hydrocarbon
4 d. Có 3 cách phân loại amine Câu 12. Khi nói về cách phân loại amine. a. Có 2 cách phân loại amine b. C2H5NH2 là amine bậc hai c. Arylamine có nguyên tử nitrogen liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzene d. CH3NHC2H5 là amine bậc hai Câu 13. Cho amine có công thức cấu tạo như sau: CH3NH2 a. Tên gọi của amine này là ethanamine b. Ester no, đơn chức, mạch hở bậc một c. Amine này tan tốt trong nước d. Amine này tác dụng với nitrous acid thu được muối diazonium Câu 14. Khi nói về tính chất vật lý của amine a. Amine là những chất khí ở điều kiện thường b. Các amine có phân tử khối thấp thường có mùi khó chịu c. Amine thường có nhiệt độ sôi thấp hơn so với các hydrocarbon có cùng số nguyên tử carbon. d. Các arylamine tan tốt trong nước Câu 15. Cho ba hợp chất hữu cơ sau: C6H5NH2, CH3NH2 và NH3 a. Có hai trong ba chất trên làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh. b. Lực base tăng dần theo chiều sau: C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2. c. Cả ba chất trên đều dễ bị oxi hóa ở điều kiện thường. d. Ở điều kiện thường, cả ba chất trên đều là chất lỏng, tan tốt trong nước. Câu 16. Cho các hợp chất thuộc loại amine như sau, cho biết hợp chất nào đúng hợp chất nào sai. a. CH3CH2CH2COOH. b. (CH3)3N c. NH3 d. CH3NHCH3 Câu 17. Khi nói về tính chất hóa học của amine a. Tất cả amine tan trong nước có thể làm quỳ tím hóa xanh. b. Các amine tác dụng với dung dịch muối của một số kim loại tạo thành kết tủa hydroxide. c. Aniline tác dụng với nitrous acid tạo thành alcohol và giải phóng nitrogen. d. Aniline tham gia phản ứng với bromine tạo kết tủa trắng. Câu 18. Amine X có các đặc điểm sau: + Có mùi thơm đặc trưng. + X có công thức phân tử C6H5NH2