Content text PHẦN I . CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM - CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG NST - GV.Image.Marked.pdf
A. số 1. B. số 2. C. số 3. D. số 4. Câu 17. Mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử DNA dài gấp hàng ngàn lần so với đường kính của nhân tế bào do A. DNA có thể tồn tại ở nhiều trạng thái. B. DNA có khả năng co xoắn khi không hoạt động. C. DNA cùng với protein histone tạo nên cấu trúc xoắn nhiều bậc. D. có thể ở dạng sợi cực mảnh vì vậy nó nằm co gọn trong nhân tế bào. Câu 18. Chú thích số 1 mô tả cấu trúc A.histone. B. nucleosome. C.DNA. D. locus. Câu 19. Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn DNA chứa 147 cặp nucleotide quấn quanh 8 phân tử protein histone được gọi là A. sợi nhiễm sắc. B. chromatid. C. sợi cơ bản. D. nucleosome. Câu 20. Hình dưới đây mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NST, hai thành phần (A) và (B) lần lượt là cấu trúc nào sau đây?
A. nucleosome và lipid. B. sợi cơ bản và histone. C. nucleosome và histone. D. histone và nucleosome. Câu 21. Ở các giao tử đực hoặc cái sau giảm phân, đặc điểm bộ NST của chúng là mang bộ NST A. có số lượng giảm đi 1 nửa, NST tồn tại thành cặp tương đồng. B. đơn bội ở trạng thái kép. C. đơn bội, mỗi cặp NST tương đồng chỉ còn lại một. D. lưỡng bội. Câu 22. Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể gồm DNA và protein histone được xoắn lần lượt theo các cấp độ A. DNA + histone → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → nucleosome → sợi chromatid → NST. B. DNA + histone → nucleosome → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → sợi chromatid → NST. C. DNA + histone → nucleosome → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → sợi chromatid → NST. D. DNA + histone → sợi cơ bản → nucleosome → sợi nhiễm sắc → sợi chromatid → NST. Câu 23. Ở các loài sinh sản vô tính, bộ NST của loài được duy trì ổn định nhờ cơ chế nào sau đây? A. Dịch mã. B. Nguyên phân. C. Phiên mã. D. Thụ tinh. Câu 24. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 10 nm? A. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc). B. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). C. Chromatid D. Sợi cơ bản. Câu 25. Hình vẽ mô tả quá trình nhân đôi của NST, ghi chú số 1 mô tả A. cặp NST tương đồng. B. cặp NST kép tương đồng. C. chromatid D. nucleosome. Câu 26. Mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nucleotide đặc biệt gọi là tâm động. Tâm động có chức năng A. là vị trí mà tại đó DNA được bắt đầu nhân đôi, chuẩn bị cho nhiễm sắc thể nhân đôi trong quá trình phân bào. B. làm cho các nhiễm sắc thể dính vào nhau trong quá trình phân bào. C. là vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào. D. giúp duy trì cấu trúc đặc trưng và ổn định của các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào nguyên phân. Câu 27. Hình vẽ mô tả quá trình nhân đôi của NST, ghi chú số 3 mô tả