Content text ĐỀ-CƯƠNG-MÁC-LÊ-NIN-1.docx
“Dùng làm phao để bị bắt thì bạn Bằng không chịu trách nhiệm ” ĐỀ CƯƠNG MÁC LÊ NIN Chương I: Nhập môn những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mac LeNin. Câu 1: (6đ) Phân tịch những điều kiện, tiền đề ra đời của chủ nghĩa mác? ĐK KTXH: đầu thế kỉ 19, đây là thời kì phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ở các nước Tây âu phát triển mạnh mẽ dẫn tới mâu thuẫn sau sắc giứa LLSX và hang loạt cuộc đấu tranh giai cấp của công nhân nổ ra như cuộc khởi nghĩa của thợ dệt Lyon( Pháp) năm 1831,1834; phong trào hiến chương ở Anh. Đó là bằng chứng lịch sử thể hiện giai cấp vô sản đã trở thành 1 lực lượng chính trị độc lập, tiên phong trong cuộc đấu tranh cho nền dân chủ, công bằng và tiến bộ xã hội. Thực tiễn cách mạng của giai cấp vô sản đạt ra yêu cầu khách quan là nó phải được soi sang bằng lí luận khoa học. Tiền đề lí luận: + Triết học cổ điển Đức( đại biểu là Hegen & PhoBach) :Mác đã kế thừa phép biện chứng của hegen trên cở sở gạt bỏ các yếu tố tâm linh thần bí, đồng thời kế thừa quan niệm duy tâm trong xã hội để xây dựng duy vật biện chứng + Kinh tế chính trị cổ điển anh: ( đại biểu Adam Smit và Ricado): Mác đã kế thừa tư tưởng tiến bộ về kinh tế, đặc biệt là học thuyết về giá trị của Adam Smit & Ricacdo làm cơ sở xây dựng quan niệm về LS,XH + Chủ nghĩa xã hội không tưởng PHáp : ( Xanh xi mông, Phu rie): Mác đã kế thừa tư tưởng về XH& biến CNXH ko tưởng thành CNXH khoa học Tiền đề KHTN: + Định luật bảo toàn và chuyển hóa NL: là cở sở đề khẳng định rằng các quá trình quang nhiệt điện và rộng hơn là các dạng tồn tại của vật chất không tách rời nhau & chúng liên hệ với nhau trong ĐK nhất định và có thể chuyển hóa cho nhau. + học thuyết tế bào : là cơ sở khoa học khẳng định thế giới động vật và thực vật không tách rời nhau, có mối lien hệ với nhau, có chung về nguồn gốc hình thái. + Học thuyết tiến hóa Dacuyn: khẳng định giữa các loài ko phải là bất biến mà chúng có mối lien hệ lẫn nhau & ràng buộc lẫn nhau. Đó là tiêu đề KHTN MÁc lấy làm cơ sở xây dựng học thuyết của mình. Câu 2: (4đ )Có thể nói CNDVBC của C. Mac và Ph, Ang Ghen là phép cộng biện chứng của Heghen và chũ nghĩa duy vật của L. Phơ bách được ko? Tại sao ? Không !!! Vì HG là nhà triết học đầu tiên trong LS xây dựng hệ thống triết học hoàn chỉnh nhất, khoa học nhất nhưng phép biện chứng của ông là phép biện chứng duy tâm cho nên Mác chỉ kế thừa phép biện chứng của HG trên cơ sở lọc bỏ các yếu tố duy tâm thần bí để xây dựng phép biện chứng duy vật, đồng thời Mác chỉ kế thừa các quan điểm duy vật của Phơ Bách, gạt bỏ các quan niệm duy tâm về Xh để xd CNDVBC. Câu 3: (6đ) Trình bày nội dung vấn đề cơ bản của triết học ?
“Dùng làm phao để bị bắt thì bạn Bằng không chịu trách nhiệm ” K/n vấn đề cb của TH: Theo Ăng Ghen “ vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt của triết học hiện đại, là mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại”. Hai mặt vấn đề cơ bản của triết học: - Mặt thứ nhất trả lời câu hỏi giữa VC & ý thức cái nào có trước, cái nào có sau: có 3 cách trả L + C1: ( Các nhà triết học duy vật) Bản chất của TG là VC, VC là tính thứ nhất, ý thức là tính thứ: vật chất là cái có trước và quyết định ý thức + C2 :( Các nhà triết học duy tâm) Bản chất của Tg là ý thức, YT là cái thứ 1, VC là cái thứ 2, YT quyết định VC + C3 : (Các nhà triết học nhị nguyên)YT & VC cùng tồn tại, không nằm trong quan hệ quyết định nhau. - Mặt thứ 2 trả lời câu hỏi con người có nhận thức được Tg ko ? + C1 : Hoàn toàn có thể theo các nhà triết học khả tri ( khả tri luận ) + C2: con người không có khả năng nhận thức TG hoặc chỉ nhận thức được bề ngoài mà ko nhận biết được bản chất- theo các nhà triết học bất khả tri ( bất khả tri luận ) Mối quan hệ giữa VC & YT là vấn đề Cb của triết học bởi vì: + Trong TG có nhiều các SV, HT khác nhau nhưng người ta phân thành 2 cái chính. Đó là hiện tượng vật chất & và YT tinh thần. Mqh Giữa Vc và YT bao chum lên toàn bộ TG + Giải quyết các mqh này là cơ sở, là nền tảng giải quyết những vấn đề còn lại của triết học. + Giải quyết các mqh này là cơ sở để phân định lập trường tư trưởng TG quan của các nhà triết học cũng như các học thuyết của họ + Tất cả các nhà triết học đều trực tiếp hoặc gián tiếp giải quyết các mqh này. Câu 4 : (4đ) Tại sao vấn đề qh giữa tư duy và tồn tại hay quan hệ giữa VC và YT được xem là vấn đề cb của Triết học? Trả lời như câu 3. Câu 5 : (6đ) Phân tích định nghĩa Vc của Lenin và rút ra ý nghĩa khoa học của định nghĩa? Quan niện trước Mac về VC : - Thời kì cổ đại : KH chưa pt, nhận thức con người hạn chế nên các nhà triết học nhận thức TG 1 cách trức quan, cảm tính. Họ đồng nhất VC với nước, lửa , không khí, nguyên tử - TK 17,18:Cơ học cổ điển của NiuTon phát triển, người ta đề cao vai trò của KL nên các nhà triết học đồng nhất VC & KL Định Nghĩa vật chất của lê nin: Lênin đã định nghĩa: “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác” Phân tích định nghĩa: - Vật chất là một phạm trù triết học: là vật chất được nhận thức dưới góc độ triết học chứ không phải của khoa học cụ thể. Hơn nữa đây là nhận thức dưới hình thức phạm trù nghĩa là chỉ ra các đặc trưng, những thuộc tính căn bản phổ biến của VC - Vật chất chỉ thực tại khách quan: là tất cả những gì tồn tại bên ngoài độc lập ý thức con người, dù con người đã nhận thức được hoặc chưa nhận thức đươc