Content text Unit 5 K8 - HS.docx
Bài tập Tiếng Anh 8 (Global Success) 2 43. maintain (v) /meɪnˈteɪn/ duy trì 44. maintain tradition (v.phr) /meɪnˈteɪn trəˈdɪʃən/ duy trì truyền thống 45. lion dance (n.phr) /ˈlaɪən dɑːns/ múa lân 46. unicorn dance (n.phr) /ˈjuːnɪkɔːn dɑːns/ múa lân (hoặc múa kì lân) B. WORD FORM 1. tradition (n): truyền thống => traditional (adj): thuộc về truyền thống => traditionally (adv): một cách truyền thống 2. festival (n): lễ hội => festive (adj): mang tính lễ hội, vui tươi => festivity (n): không khí lễ hội, sự vui vẻ lễ hội 3. maintain (v): duy trì => maintenance (n): sự duy trì, sự bảo trì => maintainable (adj): có thể duy trì, bảo trì được 4. respect (v): tôn trọng => respect (n): sự tôn trọng => respectful (adj): tỏ vẻ tôn trọng, lễ phép => respectfully (adv): một cách tôn trọng, lễ phép => respectable (adj): đáng kính trọng (do địa vị, tính cách) => respective (adj): tương ứng, riêng từng cái => respectively (adv): tương ứng, lần lượt 5. accept (v): chấp nhận => acceptance (n): sự chấp nhận, sự thừa nhận => acceptable (adj): có thể chấp nhận được => acceptably (adv): một cách chấp nhận được => unacceptable (adj): không thể chấp nhận được 6. admire (v): ngưỡng mộ, chiêm ngưỡng => admiration (n): sự ngưỡng mộ, sự khâm phục => admirable (adj): đáng ngưỡng mộ => admirably (adv): một cách đáng ngưỡng mộ 7. contest (n): cuộc thi, cuộc tranh luận contest (v): tranh cãi, tranh đấu => contestant (n): thí sinh => contestable (adj): có thể tranh cãi được 8. decorate (v): trang trí => decoration (n): sự trang trí, đồ trang trí => decorator (n): người trang trí, thợ trang trí => decorative (adj): mang tính trang trí => decoratively (adv): một cách trang trí 9. oblige (v): bắt buộc, ép buộc => obligation (n): nghĩa vụ, bổn phận => obligatory (adj): bắt buộc, cưỡng chế => obliged (adj): cảm thấy biết ơn (cảm thấy bị bắt buộc phải trả ơn) 10. society (n): xã hội => social (adj): thuộc về xã hội, có tính xã giao => socially (adv): về mặt xã hội, có tính xã giao => socialize (v): xã hội hóa, giao lưu, hòa nhập C. GRAMMAR 1. Mạo từ bất định (a, an) - Mạo từ bất định (a, an) chỉ dùng trước danh từ số ít đếm được khi danh từ đó được nhắc đến lần đầu tiên, không cụ thể, hoặc mang nghĩa "một" bất kỳ. - Việc chọn a hay an phụ thuộc hoàn toàn vào âm thanh (cách phát âm) của từ đứng ngay sau nó, không phải cách viết. Mạo từ Quy tắc Ví dụ A + Dùng trước từ bắt đầu bằng phụ âm hoặc nguyên âm được phát âm là /j/ (như chữ u trong uniform). a cat, a house, a uniform, a one-dollar bill An + Dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) hoặc âm h câm (như trong hour, honest). an elephant, an idea, an orange, an hour, an MD (em-dee) Các trường hợp dùng đặc biệt + Chỉ nghề nghiệp: He is a doctor. + Trong câu cảm thán (với danh từ số ít đếm đc): What a lovely day! + Chỉ giá, tốc độ, tần suất: 50 miles an hour, twice a week. 2. Mạo từ xác định (the) - Mạo từ xác định (the) dùng trước danh từ đã xác định, cụ thể, hoặc đã được nhắc đến trước đó (cả người nói và người nghe đều biết). Các trường hợp bắt buộc dùng "the" Quy tắc Ví dụ + Duy nhất (trên thế giới hoặc trong bối cảnh) the Sun, the Moon, the President of Vietnam + Danh từ đã được nhắc lại (trong hội thoại/ văn bản) I bought a book. The book is about history. + Trước tính từ so sánh nhất và các từ chỉ thứ tự (first, second, only, last) the best student, the only way, the first “time”