PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CĐ18-CHUYÊN ĐỀ PHÂN BÓN HÓA HỌC NÂNG CAO-GV.pdf

1 CHUYÊN ĐỀ PHÂN BÓN HÓA HỌC (Hệ nâng cao) A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Phân đạm - Phân đạm cung cấp nitrogen hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrate NO3  và ion amonium NH4  . - Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ % về khối lượng nguyên tố nitrogen. - Phân đạm có tác dụng kích thích quá trình sinh trưởng của cây, làm tăng tỷ lệ của protein thực vật. Có phân đạm, cây trồng sẽ phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ hoặc quả. * Một số loại phân đạm thường gặp a. Phân đạm amonium - Đó là các muối amonium: NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4... - Được điều chế bằng cách cho NH3 tác dụng với acid tương ứng: 2NH3 + H2SO4  (NH4)2SO4 b. Phân đạm nitrate - Đó là các muối nitrate: NaNO3, Ca(NO3)2... - Được điều chế bằng phản ứng giữa acid HNO3 và muối carbonate tương ứng. CaCO3 + 2HNO3  Ca(NO3)2 + CO2↑ + 2H2O c. Phân đạm urea - (NH2)2CO (chứa khoảng 46%N) là loại phân đạm tốt nhất hiện nay. - Được điều chế bằng cách cho NH3 tác dụng với CO ở nhiệt độ và áp suất cao. 2NH3 + CO 0 t , p (NH2)2CO + H2O - Trong đất urea dần chuyển thành muối carbonate: (NH2)2CO + 2H2O  (NH4)2CO3. 2. Phân lân - Phân lân cung cấp nguyên tố P (phosphorus) cho cây dưới dạng ion phosphate ( 3- PO4 ). - Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng P2O5 tương ứng với lượng P có trong thành phần của nó. - Phân lân có tác dụng làm cho cành lá khỏe, hạt chắc, quả hoặc củ to. - Có hai loại: superphosphate đơn và superphosphate kép. * Superphosphate đơn: Gồm hai muối: Ca(H2PO4)2 và CaSO4, được điều chế bằng cách cho quặng phosphorite hoặc apatit Ca5F(PO4)3 tác dụng với acid H2SO4 đặc. Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 (đặc)  Ca(H2PO4)2 + CaSO4↓ * Superphosphate kép: Đó là muối Ca(H2PO4)2, được điều chế qua hai giai đoạn: oxi ; oxitde Ca3(PO4)2 + 3H2SO4  2H3PO4 + 3CaSO4↓ Ca3(PO4)2 + H3PO4  3Ca(H2PO4)2
2 3. Phân kali (K – potassium) - Phân kali cung cấp nguyên tố K dưới dạng ion K  . - Độ dinh dưỡng của phân K được đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng K2O tương ứng với lượng K có trong thành phần của nó. - Phân kali cần cho việc tạo ra chất đường, chất bột, chất xơ và chất dầu, tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn của cây. Tro thực vật chứa K2CO3 cũng là một loại phân kali. 4. Phân hỗn hợp - Phân phức hợp a. Phân hỗn hợp: chứa N, P, K được gọi chung là phân NPK. - Ví dụ: (NH4)2HPO4 và KNO3 (Nitrophoska) b. Phân phức hợp: Là hỗn hợp các chất được tạo ra đồng thời bằng tương tác hóa học của các chất. - Ví dụ: Phân amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 thu được khi cho ammonia (NH3) tác dụng với phosphoric acid (H3PO4). 5. Phân vi lượng: Phân vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố như Boron (B), Zinc (Zn), manganese, Copper... ở dạng hợp chất. Làm tăng khả năng kích thích quá trình sinh trưởng và trao đổi chất của cây. Đóng vai trò như những vitamin cho thực vật. B. BÀI TẬP I. Bài tập định tính Bài 1. Nêu 4 tên và viết công thức hóa học tương ứng của các chất là thành phần chính của phân đạm, lân hoặc kali được dùng phổ biến trong nông nghiệp. Ở mỗi loại, nguyên tố nào cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng? Hướng dẫn Tên Công thức hóa học Nguyên tố dinh dưỡng Amonium nitrate NH4NO3 N Potassium nitrate KNO3 K, N Calcium phosphate Ca3(PO4)2 P Ure (NH2)2CO N Bài 2. Có những loại phân bón hóa học sau: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca(H2PO4)2, (NH4)2HPO4, KNO3. a) Hãy cho biết tên hóa học của những phân bón trên. b) Hãy phân loại những phân bón trên thành phân bón đơn (phân đạm, phân lân, phân kali) và phân bón kép. c) Trộn những phân bón nào với nhau ta được phân bón kép NPK. d) Tính phần trăm khối lượng của nitrogen trong các loại phân đạm. Hướng dẫn
3 a) Tên hóa học của phân bón: - KCl: Potassium chloride; - NH4NO3: Ammonium nitrate; - NH4Cl: Amonium chloride; - (NH4)2SO4: Ammonium sulfate; - Ca3(PO4)2: Calcium phosphate; - Ca(H2PO4)2: Calcium dihydrogenphosphate; - (NH4)2HPO4: Diammonium phosphate; - KNO3: Potassium nitrate. b) Hai nhóm phân bón: - Phân bón đơn: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2. - Phân bón kép: (NH4)2HPO4, KNO3. c) Phân bón kép NPK: Trộn các phân bón NH4NO3, (NH4)2HPO4 và KCl theo tỉ lệ thích hợp, được phân bón NPK. Bài 3. Cho các mẫu phân đạm sau đây: ammonium sulfate, ammonium chloride, sodium nitrate. Hãy dùng các thuốc thử thích hợp để phân biệt chúng. Viết phương trình hóa học. Hướng dẫn - Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử, đánh số thứ tự nhận biết. - Cho các mẫu thử tác dụng lần lượt với dụng dịch Ba(OH)2 dư. - Nhận ra: + (NH4)2SO4 có khí mùi khai thoát ra và tạo kết tủa trắng. (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O + NH4Cl có khí mùi khai thoát ra và không có kết tủa được tạo thành. 2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O + Còn lại là NaNO3 không có hiện tượng phản ứng với Ba(OH)2 Bài 4. Từ không khí, than và nước cất, các chất xúc tác cần thiết. Em hãy điều chế phân NH4NO3. Hướng dẫn - Chưng cất phân đoạn không khí thu lấy N2. - Điện phân nước, thu lấy khí H2 và O2.   ñieän phaân 2 2 2 2H O 2H O - Tổng hợp NH3:   o t ,xt N + 3H 2NH 2 2 3 - Điều chế HNO3: Cho vào bình kín khí N2 và O2 rồi bật tia lửa điện, rồi cho sản phẩm thu được tác dụng với H2O.      o t 2 2 2 2 2 2 3 N 2O 2NO 4NO O 2H O 4HNO
4 - Điều chế NH4NO3. NH3 + HNO3 → NH4NO3 Bài 5. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 3 loại phân bón: KCl, NH4NO3, Ca(H2PO4)2. Hướng dẫn - Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử, đánh số thứ tự nhận biết. - Cho các mẫu thử tác dụng lần lượt với Ca(OH)2 - Nhận ra: + KCl không có hiện tượng phản ứng. + NH4NO3 có khí mùi khai thoát ra. + Ca(H2PO4)2 có kết tủa trắng. - Phương trình hóa học: 2NH4NO3 + Ca(OH)2  Ca(NO3)2 + 2NH3↑ + H2O 2Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2  Ca3(PO4)2↓ + H2O Bài 6. Có 4 mẫu phân bón hoá học không nhãn: Phân kali (KCl), phân đạm (NH4NO3), Phân lân Ca(H2PO4)2, phân urea CO(NH2)2. Ở nông thôn chỉ có nước và vôi sống, ta có thể nhận biết được 4 mẫu phân đó hay không? Nếu được hãy trình bày phương pháp nhận biết và viết phương trình hóa học cho cách nhận biết đó. (Biết rằng phân urea trong đất, gặp nước sẽ chuyển hoá thành amonium cacbonat, là nguồn cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển cây trồng). Hướng dẫn - Cho nước vào vôi sông thu dược nước vôi trong. CaO + H2O →Ca(OH)2 - Dùng thuốc thử này để tác dụng lần lượt với các mẫu phân bón, ta nhận thấy: + (NH4NO3): có khí mùi khai thoát ra: 2NH4NO3 + Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O + Ca(H2PO4)2: có kết tủa màu trắng. Ca(HCO3)2 + 2Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2↓ + 4H2O + CO(NH2)2: có kết tủa trắng và có khí mùi khi thoát ra: CO(NH2)2 + 2H2O → (NH4)2CO3 (NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + 2NH3 ↑ + 2H2O + KCl: không có hiện tượng gì xảy ra. Bài 7. X, Y, Z là các chất được dùng phổ biến làm phân bón hóa học. Chúng là các phân bón đơn để cung cấp một trong ba nguyên tố dung dưỡng chính (đạm, lân, kali) cho cây trồng. Ba hóa chất trên đều tan trong nước và có tính chất như sau: - Dung dịch chất X tác dụng với dung dịch sodium carbonate tạo kết tủa trắng.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.