Content text Part 5+6 (Trọn bộ có giải chi tiết và dịch song ngữ)
4. Ngoại động từ (Transitive Verb) và Nội động từ (Intransitive Verb) Ngoại động từ (Transitive Verb) Nội động từ (Intransitive Verb) (1) I admire your courage. Tôi ngưỡng mộ sự can đảm của bạn. (2) We need to maintain product quality. Chúng ta cần duy trì chất lượng sản phẩm. (3) I couldn't face him today. Tôi không thể gặp anh ấy hôm nay. Ngoại động từ chỉ các hành động chủ thể tác động đến một đối tượng khác. Ngoại động từ không đi một mình mà phải đi kèm theo một tân ngữ để hoàn thiện ngữ nghĩa. Các động từ được in đậm trong các ví dụ 1,2,3 đều có các cụm danh từ và đại từ như: your courage, product quality và him đóng vai trò tân ngữ. (4) The baby was crying. Đứa bé đang khóc. (5) I work for a large firm in Paris. Tôi làm việc cho công ty lớn ở Paris. (6) They laughed uncontrollably. Họ đã cười một cách không kiềm chế. Nội động từ diễn tả hành động của chủ thể không tác động trực tiếp lên bất kỳ đối tượng nào nên nó không cần tân ngữ theo sau. Trong 3 ví dụ 4, 5, 6 bạn không thấy có tân ngữ sau các động từ in đậm. Trong ví dụ 5, for a large firm chỉ là một cụm giới từ' không đóng vai trò tân ngữ được. Lưu ý: Có những động từ vừa là ngoại động từ vừa là nội động từ thì bạn cần xem từ điển để biết rõ cách dùng của từng trường hợp. Nhiều động từ cần có 2 tân ngữ. Tân ngữ đứng gần ngoại động từ gọi là tân ngữ gián tiếp (Indirect object). Tân ngữ đứng kế đó gọi là tân ngữ trực tiếp (Direct object).