Content text ĐỀ 15 - CHUẨN CẤU TRÚC MH 2025.pdf
Câu 13: Khi từ thông qua một khung dây dẫn có biểu thức 0 cos 3 t = + thì trong khung dây xuất hiện một suất điện động cảm ưng có biểu thức 0 e E cos( t ) = + . Biết 0 0 ,E và là các hằng số dương. Giá trị của là A. 5 rad 6 . B. rad 6 − . C. rad 3 − . D. 2 rad 3 − . Câu 14: Van an toàn là một trong những bộ phận quan trọng nhất đảm bảo an toàn khi sử dụng nồi áp suất. Đối với nồi áp suất gia đình van an toàn của một nồi áp suất sẽ mở khi áp suất của hơi trong nồi bằng 150 kPa . Biết ở 27 C , hơi trong nổi có áp suất 100 kPa . Lúc van an toàn mở thì nhiệt độ trong nồi lúc này bằng A. 177 C . B. 450 C . C. 120 C . D. 300 C . Câu 15: Biết khí hydrogen có khối lượng mol là 2,02 g / mol . Tốc độ căn quân phương của phân tử khí hydrogen ở nhiệt độ 300 K là A. 3 0,5 10 m / s . B. 3 1,4.10 m / s. C. 3 1,1.10 m / s . D. 3 1,9 10 m / s . Câu 16: Bằng phương pháp carbon 14 (chu kì bán rã của 14 6 C là 5730 năm), người ta đo được độ phóng xạ của một cái đĩa bằng gỗ cổ là 13 5,195 10 Bq và một mẫu gỗ tươi cùng loại, cùng khối lượng là 14 1,7 10 Bq . Tuổi của đĩa gỗ cổ khoảng A. 9800 năm. B. 4900 năm. C. 6270 năm. D. 8190 năm. Câu 17: Một khung dây gồm 1000 vòng, diện tích 2 40 cm được đặt trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung dây. Cho cảm ứng từ tăng đều theo thời gian thì suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây có độ lớn là 0,2 V . Tốc độ tăng của cảm ứng từ theo thời gian là A. 0,05 T / s. B. 0,02 T / s . C. 5 T / s . D. 2 T / s . Câu 18: Một miếng đồng có khối lượng 6 kg ở nhiệt độ T và 2 kg nước đá ở 20 C − được đặt vào bình cách nhiệt có khối lượng không đáng kể. Sau khi đạt cân bằng nhiệt, trong bình có 0,8 kg nước. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J / (kg . K), của đồng là 390 J / (kg . K) và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 5 3,34 10 J / kg . Nhiệt độ ban đầu T của miếng đồng là A. 120 C B. 127 C C. 150 C D. 207 C PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 . Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cho phương trình phản ứng hạt nhân của một phân rã nào đó là: 24 24 11 12 Na Mg X → + . a) X là hạt . b) Tốc độ phân rã không phụ thuộc vào nhiệt độ của chất phóng xạ. c) Phân rã này có bảo toàn số neutron. d) Hạt nhân 24 12 Mg bền vững hơn hạt nhân 24 11 Na . Câu 2: Một khối khí ở trong một cylinder nhận được nhiệt lượng là 2,5 J . Khối khí nở ra đẩy piston đi một đoạn 5,0 cm . Biết áp suất của khối khí không đổi và bằng 5 2,0.10 Pa , diện tích tiết diện của piston là 2 1,0 cm . a) Lực do khối khí tác dụng lên piston là 20 N . b) Nhiệt lượng khối khí nhận được bằng độ tăng nội năng của khối khí. c) Công mà khối khí thực hiện có độ lớn là 1 J . d) Nội năng của khối khí tăng thêm 1,5 J . Câu 3: Hình vẽ bên dưới mô tả một khung dây mang dòng điện được đặt giữa hai cực của một nam châm. Một kim chỉ được gắn vào khung dây. Khi có dòng điện 8,5 A chạy qua làm kim chỉ di chuyển theo phương thẳng đứng, đi lên. Một băng giấy nhỏ được gắn lên kim, trọng lượng của băng giấy khiến kim chỉ trở về vị trí ban đầu (khi chưa có dòng điện và băng giấy). Sau đó khối lượng của băng giấy đo được là 60 mg . Đoạn dây dẫn giữa hai cực của nam châm dài 5,2 cm. Lấy 2 g 9,8 m / s = .
a) Từ trường giữa hai cực của nam châm có hướng +y . b) Lực từ tác dụng lên dòng điện có độ lớn bằng 588 mN . c) Cảm ứng từ giữa hai cực của nam châm có độ lớn 2,4 T . d) Bây giờ thay nguồn không đổi bằng một nguồn có tần số thấp thì hiện tượng diễn ra tương tự nhau. Câu 4: Như hình vẽ, một bình hình trụ cách nhiệt treo thẳng đứng từ trần nhà. Một khối khí lí tưởng trong bình được bịt kín bởi một piston nhẹ, nhã̃n có tiết diện 2 S = 0,02 m . Vật nặng khối lượng 80 kg được treo dưới piston. Ban đầu, piston ở vị trí A cách đáy trên của bình một đoạn 0,2 m và nhiệt độ của khí là T 300 K 1 = . Nung nóng khí trong bình từ từ đến nhiệt độ T2 để piston di chuyển chậm đến vị trí B cách đáy một đoạn 0,26 m . Trong quá trình này, khí hấp thụ nhiệt 244 J . Tiếp tục giữ nhiệt độ T2 không đổi, đổi vật treo có khối lượng 120 kg , mở van để giải phóng một phần khí sao cho piston vẫn ở vị trí B . Lấy 2 g 10 m / s = và áp suất khí quyển là 5 10 Pa . a) T 390 K 2 = . b) Khi piston di chuyển từ A đến B , áp suất của khí là 6000 Pa . c) Khi piston di chuyển từ A đến B , nội năng của khí tăng 172 J . d) Tỉ số giữa khối lượng khí giải phóng ra và khối lượng khí ban đầu trong bình là 2 3 . PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1: Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ khối băng theo nhiệt lượng cung cấp. Biết nhiệt nóng chảy riêng của khối bằng ở 0C là 5 J 3,34 10 kg . Xác định khối lượng của khối băng này. Kết quả tính bằng g và làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười. Sử dụng các thông tin sau cho Câu 2 và Câu 3: Một loại khí chứa trong một xilanh được lắp một pit-tông như trong hình bên. Thể tích của nó trong xilanh là 3 0,0015 m . Chỉ số áp suất trên đồng hồ đo bằng áp kế Bourdon là 5 2 2,54.10 N / m . Câu 2: Nếu di chuyển pit-tông để thể tích của khí giảm còn 1 4 thể tích ban đầu mà không làm thay đổi nhiệt độ. Áp suất mới của khối khí là 3 2 x 10 N / m . Tìm x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn v ). Câu 3: Nếu nhiệt độ của khí tăng từ giá trị ban đầu là 27 C lên đến 327 C nhưng thể tích giữ nguyên. Áp suất mới của lượng khí là bao nhiêu atm (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)? Câu 4: Một nhà máy điện nguyên tử dùng nhiên liệu 235 92 U trên, có công suất 625 MW , hiệu suất là 25% . Trong phản ứng phân hạch hạt nhân 235 92 U , năng lượng trung bình tỏa ra khi phân hạch một hạt nhân là 200 MeV . Biết 19 1eV 1,60 10 J − = ; một năm có 365 ngày; 23 1 N 6,02 10 mol A − = . Khối lượng mol nguyên tử của 235 92 U là 235 g / mol . Khối lượng 235 92 U tiêu thụ hằng năm là bao nhiêu kg (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?
Câu 5: Cường độ dòng điện xoay chiều qua một đoạn mạch có biểu thức i 5cos( t)(A)(t = tính bằng s). Biết rằng trong thời gian 0,01 s thì dòng điện tăng dần từ giá trị 0 A đến giá trị 2,5 2 A . Tần số của dòng điện xoay chiều trong mạch là bao nhiêu Hz ? Câu 6: Thả 43 g nước đá ở 0C vào một bình cách nhiệt chứa 989 g nước ở 40 C thì thấy nhiệt độ của nước trong bình giảm đi 5C . Nếu tiếp tục thả 72 g nước đá ở 0C vào bình thì nhiệt độ của nước trong bình tiếp tục giảm đi bao nhiêu C ?