Content text Hóa 9 - Bài 1 - Tính Chất Chung Của Kim Loại.docx
Fe + H 2 O (hơi) o570C FeO + H 2 ↑ 4 Fe + 4H 2 O (hơi) o570C Fe 3 O 4 + 4 H 2 ↑ c) -Một số kim loại Cu, Ag, Au, … không tác dụng với nước do hoạt động hóa học yếu. - Al bền trong nước và không khí do có màng oxide bảo vệ. 3. Kim loại (trừ Cu, Hg, Ag, Au, …) + HCl, H 2 SO 4 loãng → Muối của KL hóa trị thấp + H 2 ↑ - VD: Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2 ↑ 2Al + 6HCl → 2AlCl 3 + 3H 2 ↑ 4. Kim loại (trừ Li, K, Na, Ba, Ca, …)+ dd muối → muối mới + kim loại mới (yếu hơn KL ban đầu) - VD: Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu Mg + 2AgNO 3 → Mg(NO 3 ) 2 + 2Ag III. So sánh tính chất của một số kim loại thông dụng Nhôm (aluminium) Sắt (iron) Vàng (gold) Tính chất vật lí - Màu trắng bạc, mềm, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt và nhẹ. - Màu trắng hơi xám, có tính dẻo, độ cứng cao, có tính nhiễm từ. - Màu vàng lấp lánh, có tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. Tính chất hóa học - Tác dụng với phi kim, dung dịch acid, dung dịch muối. - Bền trong nước và không khí do có màng oxide bảo vệ. - Tác dụng với phi kim. dung dịch acid, dung dịch muối và hơi nước ở nhiệt độ cao. - Bền trong không khí, không phản ứng với nước, không hòa tan trong dd acid HCl, H 2 SO 4 loãng, … Ứng dụng - Làm dây dẫn điện, khung cửa, vách ngăn, … - Xây dựng, phương tiện giao thông, đời sống, … - Làm trang sức, mạch điện từ, … Phần B: Bài Tập Tự Luận Câu 1. (SGK – CD) Giải thích vì sao thực phẩm có chất chua không nên đựng trong đồ dùng bằng kim loại mà nên đựng trong đồ dùng bằng thủy tinh, sành hoặc sứ. HD: Do thực phẩm chua có chứa acid nên có thể phản ứng với đồ dùng bằng kim loại. Câu 2. (SGK – CTST) Hãy giải thích vì sao: a) người ta có thể cán mỏng hoặc uốn cong các vật liệu làm từ nhôm(aluminium) một cách dễ dàng. b) bạc(silver) là kim loại dẫn điện tốt nhất nhưng không được sử dụng để làm dây dẫn điện. Trong thực tế, dây dẫn điện thường được làm từ kim loại nào? c) tungsten được sử dụng làm dây tóc bóng đèn. d) thủy ngân(mercury) được sử dụng làm chất lỏng trong nhiệt kế để đo nhiệt độ. e) một số kim loại như magnesium, zinc để lâu ngoài không khí sẽ mất đi ánh kim. g) các đồ dùng (cửa, bàn, ghế, …) làm từ vật liệu kim loại thường được sơn phủ một lớp trên bề mặt. HD: a) Vì nhôm có tính dẻo. b) Vì bạc giá thành cao, thường người ta dùng đồng (trong gia đình) hoặc nhôm (trong các đường dây cao thế).
Câu 9. Dự đoán hiện tượng và viết PTHH xảy ra (nếu có) khi: a) Đốt dây sắt (iron) trong khí chlorine. b) Cho một đinh sắt (iron) vào ống nghiệm đựng dd copper (II) chlorineride. c) Cho bạc (silver) vào dd magnesium chlorineride. d) Cho một mẩu Natri (sodium) vào dung dịch CuSO 4 sau đó thêm vài giọt phenolphthalein. HD: a) Hiện tượng: Khói màu nâu đỏ tạo thành b) Fe tan dần, có lớp kim loại Cu màu đỏ bám vào thanh sắt. Dd có màu xanh nhạt dần c) Không có hiện tượng. d) Kim loại Na tan dần, giải phóng khí H 2 đồng thời xuất hiện kết tủa màu xanh. Khi nhỏ dd phenolphthalein vào dd thu được thì dd chuyển thành màu đỏ. 2Na + 2H 2 O → 2NaOH + H 2 ; CuSO 4 + NaOH → Cu(OH) 2 + Na 2 SO 4 Câu 10. (SGK – KNTT) Phản ứng của kim loại kẽm (zinc) với dung dịch hydrochloric acid được dùng để điều chế khí hydrogen trong phòng thí nghiệm. Tính lượng kẽm và thể tích dung dịch hydrochloric acid 1 M cần dùng để điều chế 250 ml khí hydrogen (điều kiện chuẩn). HD: 2H 0,25 n0,01mol 24,79 PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl 2 + H 2 ↑ n Zn = 0,01 mol m Zn = 0,01.65 = 0,65 gam; n HCl = 0,02 mol V HCl = 0,02/1 = 0,02 L = 20 ml. Câu 11. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra gữa các cặp chất sau đây? (a) Iron + sulfuric acid loãng. (d) Zinc + dung dịch silver nitrate. (b) Natri (sodium) + lưu huỳnh (sulfur). (e) Calcium + chlorine. (c) Sắt (iron) + hydrochloric acid. (g) Nhôm (aluminium) + oxygen. HD: a) Fe + H 2 SO 4 loãng → FeSO 4 + H 2 b) 2Na + S ot Na 2 S c) Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2 d) Zn + 2AgNO 3 → Zn(NO 3 ) 2 + 2Ag e) Ca + Cl 2 ot CaCl 2 g) 4Al + 3O 2 ot 2Al 2 O 3 Câu 12. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: (1)(2)(3)(4)(5) 224MgCuCuOCuClCu(OH)CuSO HD: 1) Mg + CuSO 4 → MgSO 4 + Cu; 2) Cu + O 2 ot CuO; 3) CuO + HCl → CuCl 2 + H 2 O 4) CuCl 2 + 2NaOH → Cu(OH) 2 + 2NaCl; 5) Cu(OH) 2 +H 2 SO 4 → CuSO 4 + 2 H 2 O Câu 13. (SBT – CD) Đốt nóng các kim loại natri, sắt, đồng và lần lượt cho vào bình đựng khí chlorine. Sản phẩm sau phản ứng hoà tan vào nước thu được dung dịch có các màu: a) Vàng nâu. b) Xanh lam. c) Không màu. Cho biết mỗi dung dịch trên tương ứng với kim loại nào, viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra. HD: Màu dung dịch Kim loại Phương trình phản ứng kim loại + chlorine a) Vàng nâu Fe 2 Fe + 3 Cl 2 2 FeCl 3