Content text Lớp 11. Đề giữa kì 1 (Đề 5).docx
	
		
A. . B. . C. . D. . Câu 9: Dung dịch 2Ba(OH) có pH12,00 . Nồng độ mol L -1 của dung dịch 2Ba(OH) là A. 0,001M . B. 0,010M . C. 0,050M . D. 0,005M . Câu 10: Trong phản ứng: N 2 (g) + O 2 (g) ˆˆˆˆˆˆˆ†‡ˆˆˆˆˆˆˆo3000C hoaëctialöûañieän 2NO(g). N 2 thể hiện A. tính khử. B. tính oxi hóa. C. tính base. D. tính acid. Câu 11: Một bạn học sinh muốn chứng minh tính oxi hoá mạnh của dung dịch nitric acid đặc. Thí nghiệm nào sau đây giúp bạn học sinh đó chứng minh được tính chất trên? A. Cho 3NaHCO phản ứng với dung dịch 3HNO đặc, giải phóng khí 2CO . B. Hoà tan kim loại Cu trong dung dịch 3HNO đặc, tạo thành dung dịch màu xanh. C. Đặt hai thanh đũa thuỷ tinh nhúng vào ammonia đậm đặc và dung dịch nitric acid đậm đặc cạnh nhau, thấy bốc khói trắng. D. Cho 3Al(OH) vào dung dịch nitric acid đặc thì tan và tạo thành dung dịch. Câu 12: Cho các chất khí sau: N 2 , NO, NO 2 và SO 2 . Số khí gây ô nhiễm môi trường khi phát thải vào không khí là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (2 điểm) Câu 1: Cho cân bằng hóa học: 2SO 2 (g) + O 2 (g) ⇌ 2SO 3  (g); or298H0 . a) Chiều thuận là chiều của quá trình tỏa nhiệt. b) Khi hệ đạt trạng thái cân bằng, nồng độ các chất trong hệ phản ứng không thay đổi. c) Khi hệ đạt trạng thái cân bằng, nếu ngâm vào cốc nước đá cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch. d) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng. Câu 2: Nạp đầy khí ammonia vào bình ba cổ trong suốt (G) có gắn cảm biến đo áp suất khí, đậy bình bằng ống thuỷ tinh vuốt nhọn xuyên qua. Nhúng đầu ống vào một cốc chứa nước có pha thêm dung dịch phenolphthalein. Sau một thời gian, nước trong cốc phun vào bình thành những tia màu hồng Hình 2.1a và kết quả đo áp suất được mô tả bởi Hình 2.1b. (a) Thí nghiệm về tính tan nhiều của 3NH trong nước (b) Kết quả đo áp suất khí trong bình G Hình 2.1 a) Thí nghiệm chứng minh ammonia tan rất nhiều trong nước. b) Nước trong cốc phun vào bình là do ammonia có liên kết hydrogen mạnh với nước. c) Điểm M trong Hình 2.1b tương ứng với thời điểm nước phun lên mạnh nhất. d) Áp suất tại các điểm K, N và O trong Hình 2.1b tương đương với áp suất khí quyển. PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. (2 điểm) Câu 1: Tại nhiệt độ 400C∘ , phản ứng 22HI2HI⇌ggg có CK2 . Nếu ban đầu có 1 mol 2H  và 1 mol 2I thì khi cân bằng thu được a mol HI. Giá trị của a bằng bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến 
hàng phần trăm). Câu 2: Trong những cơn mưa dông kèm theo sấm sét; giả thiết có 17,353 m 3 khí N 2 (đkc) trong khí quyển được chuyển hóa thành phân đạm theo sơ đồ sau: 2222OOOHO 2233NNONOHNOHNO Tính số mol gốc NO 3 – tạo thành trong cơn mưa là bao nhiêu? Câu 3: Học sinh X thực hiện thí nghiệm chuẩn độ dung dịch NaOH chưa biết nồng độ bằng dung dịch chuẩn HCl 0,1M, thuốc thử phenolphthalein. Lấy 10,00 mL dung dịch HCl 0,1M cho vào bình tam giác cùng với 1-2 giọt thuốc thử. Kết quả 3 lần chuẩn độ như sau: Thí nghiệm 1 2 3 Thể tích NaOH (mL) 19,85 19,95 19,96 Xác định nồng độ (mol/L) của dung dịch NaOH (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm) Câu 4: Cho cân bằng hóa học: ,,223N3H2NH⇀↽oxttpggg r298ΔH91,8 kJ∘ Thực hiện các biến đổi sau: (1) Tăng nhiệt độ, (2) Tách ammonia ra khỏi hỗn hợp phản ứng, (3) Giảm thể tích của hệ phản ứng, (4) Thêm hydrogen, (5) Tăng áp suất của hệ, (6) Thêm xúc tác. Liệt kê theo thứ tự tăng dần các biến đổi làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. PHẦN IV. Câu hỏi tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. (3 điểm) Câu 1 (1 điểm): Hãy tìm hiểu tình trạng phú dưỡng tại địa phương em. Từ đó, đề xuất biện pháp hạn chế hiện tượng này. Câu 2 (1 điểm): Nabica là một loại thuốc có thành phần chính là NaHCO 3 , được dùng để trung hoà bớt lượng acid HCl dư trong dạ dày. a) Viết phương trình hoá học của phản ứng trung hoà trên. b) Giả thiết nồng độ dung dịch HCl trong dạ dày là 0,035 M, tính thể tích dung dịch HCl được trung hoà khi bệnh nhân uống 0,588 g bột NaHCO 3 . Câu 3 (1 điểm): Để loại bỏ ion ammonium trong nước thải, trước tiên người ta phải kiềm hoá dung dịch nước thải bằng sodium hydroxide đến pH = 11, sau đó cho chảy từ trên xuống trong một tháp được nạp đầy các vòng đệm bằng sứ, còn không khí được thổi ngược từ dưới lên. Phương pháp này loại bỏ khoảng 95% lượng ammonium trong nước thải. a) Giải thích cách loại bỏ ammonium nói trên, viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. b) Kết quả phân tích 2 mẫu nước thải ban đầu được xác định như sau: Mẫu nước thải Tiêu chuẩn hàm lượng ammonium cho phép (mg L -1 ) Hàm lượng ammonium trong nước thải ban đầu (mg L -1 ) Nhá máy phân đạm 1,00 18,00 Bãi chôn lấp rác 1,00 160,00 Sau khi được xử lí theo phương pháp trên thì 2 mẫu nước đó đã đạt tiêu chuẩn để thải ra môi trường chưa? ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.